Tuần trước, giá vàng tăng mạnh, chạm ngưỡng cao nhất trong vòng 5 tháng sau hàng loạt những biến động về địa chính trị giữa Mỹ và một số quốc gia trên thế giới. Điều này khiến các nhà đầu tư chọn vàng làm nơi trú ẩn an toàn.
Đóng cửa phiên hôm thứ Sáu, giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 10,4 USD tương đương 0,8% lên mức 1288,5 USD/ounce, mức cao nhất kể từ cuộc bầu cử tổng thống Mỹ.
Nguy cơ Mỹ tăng cường hành động của mình lên Triều Tiên và Syria đã đẩy giá vàng lên cao. Khả năng Mỹ sẽ dùng biện pháp mạnh để đáp trả Triều Tiên càng cao su vụ tấn công của Mỹ nhằm vào Syria do nước này này sử dụng vũ hóa học tấn công dân thường. Cùng lúc đó, các nhà đầu tư tăng cường mua vàng trước những diễn biến của cuộc bầu cử tổng thống Pháp.
Đồng thời, tuần trước giá vàng cũng được củng cố sau khi đồng USD giảm. Chỉ số USD so với rổ 6 đồng tiền chủ chốt giảm 0,7% vào tuần trước.
Dự báo tuần này, trong bối cảnh những căng thẳng địa chính tiếp tục leo thang kèm với đó tổng thống Trump kêu gọi giảm giá đồng USD, các nhà đầu tư kỳ vọng giá vàng sẽ tiếp tục tăng. Bên cạnh đó, nếu lợi tức trái phiếu Chính phủ hạ kéo theo đồng USD giảm khiến các nhà đầu tư chuyển sang mua vàng.
Theo NDH
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vì sao Tây Đức gửi hàng nghìn tấn vàng sang Mỹ, Anh, Pháp trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh?
09:31 AM 17/04
Vàng đạt đỉnh 5 tháng bởi các lo ngại chính trị gia tăng
08:20 AM 17/04
Vàng miếng trong nước các nơi đang tăng giá
09:35 AM 15/04
Doanh số của U.K Royal Mint tăng 20% trong quý I
02:08 PM 14/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 120 | 27,750 100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 150,000 | 152,000 |
| Vàng nhẫn | 150,000 | 152,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |