Giá thép hồi phục trên sàn giao dịch Thượng Hải với mức điều chỉnh hơn 50 Nhân dân tệ 11:03 21/12/2022

Giá thép hồi phục trên sàn giao dịch Thượng Hải với mức điều chỉnh hơn 50 Nhân dân tệ

Giá thép hôm nay (21/12) giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 56 Nhân dân tệ lên mức 3.987 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h (giờ Việt Nam).

Hợp đồng tương lai than luyện cốc của Trung Quốc đã giảm hơn 3% vào ngày 20/12, kéo dài mức lỗ do nguồn cung nguyên liệu đầu vào sản xuất thép có thể tăng nếu và khi Bắc Kinh dỡ bỏ lệnh trừng phạt thương mại đối với Úc, Reuters đưa tin.

Ngoại trưởng Úc Penny Wong được cho là sẽ thúc đẩy Trung Quốc dỡ bỏ lệnh trừng phạt thương mại trong chuyến công du tới Bắc Kinh nhằm hàn gắn quan hệ ngoại giao căng thẳng.

Quan hệ giữa Bắc Kinh và Canberra trở nên xấu đi sau khi Úc đưa ra luật để đối phó với điều mà họ cho là sự can thiệp của Trung Quốc vào chính trị Úc, đồng thời kêu gọi một cuộc điều tra độc lập về nguồn gốc của Covid-19.

Nhà sản xuất thép hàng đầu Trung Quốc đã thực hiện các biện pháp hạn chế hoặc cấm vận chuyển lúa mạch, rượu, thịt, sữa, hải sản sống, gỗ, than và bông của Úc.

Than cốc tháng 5 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên của Trung Quốc đã kết thúc giao dịch buổi sáng giảm 3,3% xuống 1.845,5 Nhân dân tệ (264,33 USD)/tấn. Trước đó, nó đạt 1.833 Nhân dân tệ, mức yếu nhất kể từ ngày 9/12.

Than cốc, dạng than cốc hoặc than luyện kim đã qua chế biến, giảm 3,5% xuống 2.668,5 Nhân dân tệ/tấn, sau khi chạm 2.652 Nhân dân tệ, mức thấp nhất kể từ ngày 1/12.

Các nhà phân tích của Zhongzhou Futures cho biết: “Có thể có những dấu hiệu phục hồi trong quan hệ giữa hai nước. Nếu than Úc được giải phóng, than luyện cốc trong nước sẽ chuyển từ thiếu hụt sang dư thừa”.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,655 -45 25,755 -45

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140