Giá cà phê đồng loạt tăng trên hai sàn phái sinh khi đồng USD suy yếu 09:53 21/12/2022

Giá cà phê đồng loạt tăng trên hai sàn phái sinh khi đồng USD suy yếu

Chỉ số USD-Index tiếp tục suy yếu đã hỗ trợ các tiền tệ mới nổi lấy lại giá trị và thúc đẩy sức mua hàng hóa nói chung, trong đó có cà phê.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 30.900-40.600 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 1/2023 tăng 7 USD lên 1.952 USD/tấn, giao tháng 3/2023 tăng thêm 5 USD lên 1.863 USD/tấn.

Cà phê Arabica trên sàn New York giao tháng 3/2023 tăng thêm 2,05 cent lên 166,35 cent/lb, giao tháng 5/2023 tăng thêm 1,80 cent lên 166,3 cent/lb.

Chỉ số USD-Index tiếp tục suy yếu đã hỗ trợ các tiền tệ mới nổi lấy lại giá trị và thúc đẩy sức mua hàng hóa nói chung. Cùng với đó, các quỹ và đầu cơ trên hai sàn cà phê phái sinh đã cắt giảm bớt vị thế bán ròng để chuyển sang vị thế mua ròng trước đó. Ngoài ra, những thông tin về thời tiết không thuận lợi ở Brazil cũng giúp thị trường New York duy trì đà tăng.

Thông tin Kho bạc Mỹ bán 45 tỷ USD trái phiếu ngắn hạn và 45 tỷ USD trái phiếu trung hạn đã thu hút sự quan tâm hơn của các nhà đầu tư phố Wall. Lo ngại rủi ro tăng cao với thông tin các ca nhiễm covid-19 ở Trung Quốc gia tăng, cho dù báo cáo con số là không đáng kể, kết hợp với việc Fed kéo dài việc tăng lãi suất điều hành đã khiến chỉ số USDX tiếp tục suy yếu, hỗ trợ cho các tiền tệ mới nổi tăng thêm giá trị.

Sản lượng cà phê toàn cầu niên vụ 2022-2023 được dự báo ở mức 167,2 triệu bao, giảm 2,1% so với 170,8 triệu bao của niên vụ trước. Tiêu thụ cà phê thế giới được dự báo sẽ tăng 3,3% lên 170,3 triệu bao loại 60 kg trong niên vụ 2022-2023 so với 164,9 triệu bao của vụ 2020-2021. Như vậy, tiêu thụ dự kiến sẽ vượt sản xuất 3,1 triệu bao.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,655 -45 25,755 -45

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140