Kết phiên sáng, VN-Index chỉ còn tăng nhẹ dù có lúc tăng gần 10 điểm trong phiên, dừng ở mức 1.056,69 điểm.
Nhóm vốn hóa lớn bị sắc đỏ chi phối với 18 mã giảm và 8 mã tăng, tuy nhiên do ảnh hưởng của vốn hóa VN30-Index dừng phiên sáng vẫn tăng nhẹ 0,48 điểm lên 1.068,56 điểm.
Trong đó, HPG hạ độ cao khi chỉ còn tăng 3,6% đạt 20.050 đồng/cp. Các bluechip khác như HDB, GVR, VCB, KDH, SSI, VNM, VPB tăng trên dưới 1%, … Chiều ngược lại, diễn biến kém sắc của TCB, MSN, STB, VIC và EIB đang là những lực cản chính của chỉ số.
Cổ phiếu nhóm thép đã soán ngôi ngành ngân hàng trở thành một trong các ngành ảnh hưởng tích cực nhất lên VN-Index. Trong khi đó, áp lực bán dâng cao ở dòng bất động sản, bán lẻ, chứng khoán, dầu khí, … là nguyên nhân chính khiến thị trường hạ nhiệt về cuối phiên.
Toàn thị trường ghi nhận 374 mã tăng, 377 mã giảm và 261 mã tham chiếu, trong đó có 48 mã tăng kịch trần và 25 cổ phiếu giảm sàn. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 567,1 triệu đơn vị, tương ứng giá trị 8.986 tỷ đồng. Tính riêng trên sàn HOSE thì giá trị giao dịch khớp lệnh đạt 6.838 tỷ đồng, tăng 33% so với phiên trước.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá VND/USD phiên 16/12: NHTM tăng vọt hơn 100 đồng trong khi TT tự do sụt giảm mạnh – giá mua mất mốc 24.000 đồng
11:53 AM 16/12
Nối nhịp tăng sang phiên thứ hai, giá khí đốt tự nhiên được đẩy lên mức 6,76 USD/mmBTU
10:43 AM 16/12
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 16/12: Trạng thái thăm dò vẫn chưa có dấu hiệu kết thúc
09:53 AM 16/12
Tiếp đà khởi sắc, cà phê Arabica ghi nhận phiên tăng thứ tư liên tiếp, Robusta cũng đang có diễn biến hồi phục đầy tích cực
09:53 AM 16/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,870 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |