Trong báo cáo phát hành vào hôm thứ Hai, nhóm nhà phân tích của ngân hàng này đã cho biết họ kỳ vọng giá vàng vẫn có thể tăng mạnh trong phần còn lại năm nay, nhấn mạnh tới lượng nắm giữ vàng của quỹ tín thác, đây là một trong những yếu tố chính điều hướng giá mặt hàng này.
“Điều đáng chú ý là chúng ta đã không thấy sự sụt giảm đáng kể trong quỹ tín thác vàng ETF, với tổng lượng vàng khá ổn định bất chấp những biến động trong giá vàng trong thời gian gần đây,” họ nói. “Chúng tôi tiếp tục tin rằng đà tăng trưởng của vàng sẽ kéo dài đến cuối năm và tháng 1 trước dịp Tết Nguyên Đán của Trung Quốc vào đầu năm 2017 sẽ hỗ trợ cho giá vàng mạnh trong Q4/16.”
Theo số liệu của RBC, lượng vàng tại của quỹ tín thác ETF toàn cầu đã chốt ở mức 64,9 triệu ounce vào hôm thứ Sáu, nhích hơn chút so với mức 64,8 triệu ounce hồi đầu tháng 8 và tăng từ mức 47 triệu ounce vào đầu năm nay.
“Chúng tôi cũng tiếp tục quan ngại về tăng trưởng kinh tế toàn cầu, chu kỳ nâng lãi suất của Fed chậm hơn so với dự đoán/lợi suất tiêu cực từ trái phiếu chính phủ và nhiều biến động trong thị trường toàn cầu chính là chất xúc tác để giới đầu tư tiếp tục bơm vốn vào các quỹ ETF, là nhân tố ổn định tích cực cho giá vàng,” họ nói thêm.
Theo nhóm RBC Economics, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ chỉ tăng lãi suất vào giữa năm 2017, và điều này cũng sẽ hỗ trợ cho giá vàng, quý kim là tài sản có mối quan hệ nghịch với lãi suất.
Thông tin được đọc nhiều:
Vào hôm thứ Hai, thị trường đã định giá xác suất gia tăng lãi suất Mỹ trong tháng 9 là 21% và trong tháng 12 là 58,6%. Đồng thời, giá vàng kỳ hạn giao tháng 12 đạt $1327/oz, giảm 0,56% trong ngày.
RBC Capital Markets dự báo giá vàng đạt mức trung bình tại $1325 USD trong năm 2016 và $1500 trong năm 2017.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |