Giao dịch trên đường 200-MA trên biểu đồ giờ
Kim loại quý đang giao dịch trên đường 200-MA trên biểu đồ giờ tại $1329.50. Hôm qua, đã có lúc thị trường rơi xuống mức thấp $1320.20 trước khi thành viên FED, bà Brainard khẳng định quan điểm ôn hòa hơn về triển vọng lãi suất.
Tuy nhiên, quý kim vẫn đang đối mặt với thời điểm rất khó khăn trong nỗ lực mở rộng đà tăng trên đường 200-MA trên biểu đồ giờ.
“Nhận định từ các quan chức FED đang ở thế cân bằng và vàng đang đi theo xu hướng này”- Yuichi Ikemizu, giám đốc giao dịch tại Standard Bank, Tokyo.
“Điều đó có nghĩa là vùng $1,300-$1,400 sẽ là phạm vi giao dịch quen thuộc. Tôi không nghĩ rằng chúng ta sẽ nhìn thấy bất cứ động thái đáng kể nào cho tới phiên họp FOMC tuần tới”- ông nói thêm.
Thông tin được đọc nhiều:
Theo CME Group, kỳ vọng lãi suất tăng trong tháng 9 đã giảm còn 15% so với con số 24% vào cuối tuần trước.
“Nếu kỳ vọng FED nâng lãi suất suy yếu và dầu giảm ổn định, vàng có thể tìm thấy đáy, ít nhất là trước thềm FOMC”- chuyên gia phân tích James Steel tại HSBC analyst James
Steel chia sẻ.
Còn theo chuyên gia phân tích kỹ thuật Wang Tao tại Reuters thì vàng giao ngay có thể kết thúc bước hồi phục hiện tại quanh ngưỡng cản $1,330/ ounce trước khi hoàn thành xu hướng giảm của mình.
“Khả năng điều chỉnh lãi suất trong tháng này khá mờ nhạt.Vàng có thể tìm thấy sự hỗ trợ trong khoảng $1,320- $1,325 trong khi ngưỡng kháng cự nằm tại $1,340.”
Phân tích kỹ thuật
Trụ vững trên $1333 (5-DMA) sẽ mở rộng cửa để thị trường tiến tới $1336 (50-DMA). Một bước tăng dài hơn sẽ là cơ hội để quý kim tiếp cận ngưỡng kháng cự $1353 (mốc cao 7/9).
Ngược lại, phá thủng ngưỡng hỗ trợ $1327 là bàn đạp để thị trường trượt về $1320 (mức thấp ngày hôm qua) và $1311 (mốc thấp 21/7).
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |