Giá vàng hôm nay 13.12.2022: SJC giảm vẫn cao hơn thế giới 15 triệu đồng/lượng 09:29 13/12/2022

Giá vàng hôm nay 13.12.2022: SJC giảm vẫn cao hơn thế giới 15 triệu đồng/lượng

Vàng tiếp tục giảm giá chờ đợi những thông tin kinh tế của Mỹ được công bố. Tốc độ giảm giá kim loại quý trong nước chậm hơn quốc tế, xoay quanh mức 67 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 12.12.2022: Cuối năm giảm giá, ế ẩm">Vàng miếng SJC sáng 13.12 tiếp tục giảm giá thêm mỗi lượng 50.000 - 100.000 đồng, Eximbank mua vào còn 66,3 triệu đồng, bán ra 67 triệu đồng; Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vàng với giá 66,35 triệu đồng, bán ra 67,15 triệu đồng. Riêng giá vàng nhẫn 4 số 9 giảm 52,95 triệu đồng chiều mua vào và bán ra còn 54,05 triệu đồng.

Tốc độ giảm giá của vàng trong nước chậm hơn quốc tế nhưng do giá USD tăng cao nên giá vàng miếng SJC cao hơn thế giới duy trì ở mức 15 triệu đồng/lượng, còn vàng nhẫn cao hơn 2 triệu đồng/lượng. Thị trường vàng giao dịch cuối năm khá ảm đạm. Nhu cầu mua vàng miếng thấp khi lãi suất gửi tiết kiệm tiền đồng liên tục tăng cao. Nhiều người chọn gửi tiết kiệm tiền đồng lãi suất trên 10%/năm thay vì mua vàng. Riêng thị trường nữ trang, nhu cầu mua bán cũng khá nhỏ giọt.

Kim loại quý trên thị trường quốc tế giảm mạnh 13 USD/ounce (tương ứng 380.000 đồng/lượng), xuống còn 1.782 USD/ounce. Vàng điều chỉnh giảm trước khi những thông tin chính thức quan trọng được công bố. Dự kiến Mỹ sẽ thông tin số liệu CPI trong ngày hôm nay. Cùng ngày, Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) chính thức họp bàn về chính sách tiền tệ và khả năng sẽ tăng lãi suất đợt cuối trong năm 2022. Sau buổi họp, những phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ là tín hiệu quan trọng cho động thái của ngân hàng trung ương trong những tháng tới. Những thông tin này khiến giá USD tăng mạnh, kéo vàng đi xuống.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900 80,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570