Tóm tắt
Nội dung
Mở cửa phiên 25/11, giá vàng trên hệ thống SJC Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 66,60 – 67,62 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên thứ Năm.
SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 66,60 – 67,60 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra đi ngang so với giá chốt chiều qua.
Tại DOJI Hà Nội, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 66,50 – 67,50 triệu đồng/lượng.
Tại DOJI Hồ Chí Minh, giá mua và bán không thay đổi so với chốt phiên liền trước, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 66,50 – 67,50 triệu đồng/lượng.
Hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 66,60 – 67,50 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra không điều chỉnh so với cuối ngày hôm qua.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 66,62 – 67,48 triệu đồng/lượng, giữ nguyên cả chiều mua và bán so với chốt phiên 24/11.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 25/11
Thị trường bất động sản chưa ổn định; chứng khoán thì đang ở vùng đáy; thị trường trái phiếu còn nhiều bất ổn, tiềm ẩn rủi ro, dẫn đến mất niềm tin của nhà đầu tư. Do đó, vàng vẫn là một kênh đầu tư đáng quan tâm ở thời điểm này.
Tuy lãi suất tiết kiệm được các ngân hàng đẩy lên cao sau khi Ngân hàng nhà nước tăng lãi suất hai lần liên tục, nhưng nhu cầu mua vàng thời điểm cuối năm cũng vẫn tăng mạnh – chủ yếu do mùa cưới và tích trữ vàng dịp Tết, Thần tài. Vì thế, nhà đầu tư nên lựa chọn giải ngân từng phần, mua vào khi giá vàng giảm.
Giá vàng SJC các phiên gần đây đang có xu hướng thu hẹp khoảng cách với giá vàng thế giới, nhưng với chênh lệch hiện tại ở ngưỡng 15 triệu đồng – vẫn là một con số tương đối cao. Do vậy, nhà đầu tư nên cân nhắc trước khi quyết định đầu tư vào mặt hàng kim loại quý này.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 -20 | 25,720 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |