TTCK phiên sáng 22/11: Một phiên rung lắc mạnh với tâm điểm NVL, VN-Index “lượn sóng” và dừng phiên sáng với mức tăng nhẹ 12:23 22/11/2022

TTCK phiên sáng 22/11: Một phiên rung lắc mạnh với tâm điểm NVL, VN-Index “lượn sóng” và dừng phiên sáng với mức tăng nhẹ

Tạm dừng phiên sáng, VN-Index chỉ còn tăng 1,25 điểm (0,13%) đạt 961,9 điểm, HNX-Index tăng 3,91 điểm (2,03%) lên 196,31 điểm, UPCoM-Index tăng 0,92 điểm (1,36%) đạt 68,56 điểm.

VN-Index và VN30-Index gặp áp lực điều chỉnh ngay từ đầu phiên do áp lực chốt lời ngắn hạn với trạng thái giằng co mạnh giữa cung và cầu. 

Nỗ lực của nhóm vốn hóa lớn giúp thị trường đảo chiều tăng mạnh vào thời điểm giữa phiên sáng. Tuy nhiên, Diễn biến tích cực này không được duy trì lâu.

Cổ phiếu của Novaland là tâm điểm giao dịch khi ghi nhận số lượng cổ phiếu khớp lệnh kỷ lục lên đến hơn 112,9 triệu đơn vị, tương đương giá trị gần 2.894 tỷ đổng, chiếm 30,6% giá trị thanh khoản khớp lệnh của sàn HOSE phiên sáng nay. PDR cũng đã khớp 34 triệu cổ phiếu, chỉ còn 111 triệu cổ phiếu đang chất giá sàn. DIG cũng cần tới hai đợt giải cứu mới thoát khỏi kiếp sàn, nhiều nhà đầu tư có lẽ đang nín thở chờ xem diễn biến kịch tính hiếm thấy của NVL và PDR.

Nhìn chung, thị trường sáng nay biến động mạnh với sự phân hóa rõ nét giữa các nhóm ngành. Dòng bất động sản, thép, bia & đồ uống, chứng khoán, … nhìn chung vẫn chưa thể hòa chung với sắc xanh của các nhóm ngành còn lại như ngân hàng, sản xuất thực phẩm, dầu khí, xây dựng & vật liệu, …

Thanh khoản toàn thị trường tiếp tục ở mức thấp với gần 10.736 tỷ đồng. Trong đó, giá trị khớp lệnh trên HOSE gấp gần 2,5 lần so với phiên trước, đạt hơn 9.431 tỷ đồng. 

Diễn biến chỉ số VN-Index phiên sáng 22/11. Nguồn: Tradingview

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,850 -50 24,950 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800-200 81,800-200
Vàng nhẫn 77,900 79,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,430-10 24,800-10

  AUD

16,197-82 16,886-85

  CAD

17,612-57 18,362-59

  JPY

1672 1762

  EUR

26,626-103 28,088-109

  CHF

28,260-231 29,462-241

  GBP

31,623-115 32,969-120

  CNY

3,4072 3,5522