Lo ngại trước lượng hàng khủng 1 tỷ cổ phiếu bắt đáy của phiên 16/11 về tài khoản, nhiều nhà đầu tư đã tranh thủ ra hàng sớm, khiến thị trường quay đầu điều chỉnh sau hai phiên khởi sắc.
VN-Index đổi sắc khi áp lực bán dâng cao ngay đầu phiên sáng nay. Chỉ số chính cứ thế lao dốc với đáy sau thấp hơn đáy trước.
Sắc đỏ lan rộng trên thị trường với số mã giảm gấp 3 lần mã tăng trong bối cảnh VN-Index đuối dần về cuối phiên sáng. Tại nhóm vốn hóa lớn, VN30-Index rơi gần 24 điểm với 26 mã giảm trong đó một nửa trong số này mất trên 3% thị giá. Chỉ có 3 mã duy trì được sắc xanh là KDH, HPG, VNM, riêng GAS đứng giá tham chiếu.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
Góc nhìn Giavang: CPI và kì vọng biến động của Vàng
09:30 AM 24/10
Vàng nhẫn ngày 21/10: Tăng hơn 3 triệu rồi lại giảm 1 triệu – NĐT chóng mặt vì biến động giá
04:00 PM 21/10
Góc nhìn Giavang: Cảnh báo nhà đầu tư Việt Nam: Cẩn trọng trước “cơn sốt vàng” và giao dịch chợ đen bùng phát
03:55 PM 21/10
Tỷ giá VND/USD 18/11: Giá bán trong ngân hàng biến động nhẹ quanh mức trần, TT tự do đi ngang sau khi mất mốc 25.000 đồng/USD
11:38 AM 18/11
Nhận định TTCK phiên 18/11: Tiến lên thăm dò quanh 975 điểm và áp lực chốt lời có thể sẽ dần xuất hiện
09:53 AM 18/11
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 18/11: Có thể tạm thời lùi bước với vùng hỗ trợ 940-950 điểm
09:53 AM 18/11
Bảng giá vàng sáng 18/11: Động lực tăng giá chưa xuất hiện, SJC đi ngang gần mốc 68 triệu đồng
09:53 AM 18/11
Yêu cầu ngân hàng giảm lãi suất cho vay bình ổn giá cuối năm
09:44 AM 18/11
Lãi suất tiết kiệm tiếp tục đi lên
06:29 PM 17/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,650 130 | 27,700 80 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,500-1,000 | 148,500-1,000 |
| Vàng nhẫn | 146,500-1,000 | 148,530-1,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |