Lo ngại trước lượng hàng khủng 1 tỷ cổ phiếu bắt đáy của phiên 16/11 về tài khoản, nhiều nhà đầu tư đã tranh thủ ra hàng sớm, khiến thị trường quay đầu điều chỉnh sau hai phiên khởi sắc.
VN-Index đổi sắc khi áp lực bán dâng cao ngay đầu phiên sáng nay. Chỉ số chính cứ thế lao dốc với đáy sau thấp hơn đáy trước.
Sắc đỏ lan rộng trên thị trường với số mã giảm gấp 3 lần mã tăng trong bối cảnh VN-Index đuối dần về cuối phiên sáng. Tại nhóm vốn hóa lớn, VN30-Index rơi gần 24 điểm với 26 mã giảm trong đó một nửa trong số này mất trên 3% thị giá. Chỉ có 3 mã duy trì được sắc xanh là KDH, HPG, VNM, riêng GAS đứng giá tham chiếu.
tygiausd.org
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Tỷ giá VND/USD 18/11: Giá bán trong ngân hàng biến động nhẹ quanh mức trần, TT tự do đi ngang sau khi mất mốc 25.000 đồng/USD
11:38 AM 18/11
Nhận định TTCK phiên 18/11: Tiến lên thăm dò quanh 975 điểm và áp lực chốt lời có thể sẽ dần xuất hiện
09:53 AM 18/11
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 18/11: Có thể tạm thời lùi bước với vùng hỗ trợ 940-950 điểm
09:53 AM 18/11
Bảng giá vàng sáng 18/11: Động lực tăng giá chưa xuất hiện, SJC đi ngang gần mốc 68 triệu đồng
09:53 AM 18/11
Yêu cầu ngân hàng giảm lãi suất cho vay bình ổn giá cuối năm
09:44 AM 18/11
Lãi suất tiết kiệm tiếp tục đi lên
06:29 PM 17/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,120 20 | 27,180 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 152,500-200 | 154,500-200 |
| Vàng nhẫn | 152,500-200 | 154,530-200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |