Bỏ qua cơ hội tăng khi USD sụt giảm, thị trường cà phê tiếp tục suy giảm mạnh 09:53 09/11/2022

Bỏ qua cơ hội tăng khi USD sụt giảm, thị trường cà phê tiếp tục suy giảm mạnh

Giá cà phê kỳ hạn đã bỏ qua cơ hội tăng khi USDX sụt giảm, do các quỹ và đầu cơ vẫn còn ngần ngại trước nguồn cung vụ tới của Brazil được dự báo sẽ là rất tốt

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 39.900-40.500 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 1/2023 giảm 20 USD/tấn ở mức 1.831 USD/tấn, giao tháng 3/2023 giảm 17 USD/tấn ở mức 1.816 USD/tấn.

Trong khi đó trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2022 giảm 4,1 cent/lb, ở mức 166,45 cent/lb, giao tháng 3/2023 giảm 1,9 cent/lb, ở mức 164,15 cent/lb.

Giá cà phê hai sàn tiếp tục giảm khi có thêm nhiều thông tin cơ bản đan xen. Tuy nhiên giá cà phê kỳ hạn đã bỏ qua cơ hội tăng khi USDX sụt giảm, do các quỹ và đầu cơ vẫn còn ngần ngại trước nguồn cung vụ tới của Brazil được dự báo sẽ là rất tốt. Mới nhất là HedgPoint dự báo sản lượng Brasil vụ tới sẽ tăng 10% từ 60,2 triệu bao của vụ mùa năm 2022.

Góp phần vào sự sụt giảm của giá cà phê còn do sự biến động trên chính trường Brazil, khi Tổng thống Lula vừa đắc cử đang lựa chọn tìm kiếm các thành viên cho Chính phủ mới sẽ gây ra sự xáo trộn rất đáng kể. Trong khi đó, cuộc bầu cử giữa kỳ ở Mỹ đang bước vào giai đoạn quyết liệt. Nỗ lực hạ nhiệt giá hàng hóa trong các cuộc bầu cử này tác động tiêu cực đến thị trường cà phê.

Theo chuyên gia, một phần nguyên nhân còn do giới đầu cơ lo ngại tình hình trước mắt nên đã đổ xô mua vàng, rút vốn từ các sàn hàng hóa, càng đẩy cà phê giảm sâu.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,550 -70 25,650 -70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140