Thị trường chứng khoán phiên 7/11 đỏ nhẹ thời điểm mở cửa, tuy nhiên áp lực bán gia tăng khiến VN-Index dần nới rộng đà giảm.
Xu hướng tiêu cực tiếp tục kéo dài về cuối phiên sáng. Sắc đỏ áp đảo hoàn toàn trên bảng điện với số mã giảm gấp hơn 4,5 lần số mã tăng. Tương tự, ở nhóm VN30, chỉ có 7 cổ phiếu duy trì được sắc xanh đến cuối phiên là VNM, PLX, ACB, GAS, SAB, POW và VPB, trong khi các cổ phiếu còn lại đồng loạt giao dịch dưới ngưỡng tham chiếu, riêng NVL, PDR và KDH chưa thể thoát khỏi sắc xanh sàn.
Về thanh khoản, tổng khối lượng giao dịch trên sàn HOSE đạt hơn 335,9 triệu đơn vị, tương ứng giá trị 5.554 tỷ đồng. Trong đó giao dịch khớp lệnh trên HOSE tiếp tục duy trì ở mức thấp với gần 3.700 tỷ đồng, giảm hơn 40% so với phiên thứ Sáu tuần trước.
tygiausd.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Tỷ giá VND/USD 7/11: Biến động nhẹ trong ngân hàng, thị trường tự do giảm mạnh giá bán USD
11:33 AM 07/11
Giá vàng tuần tới: Cẩn trọng “bẫy tăng giá”
09:53 AM 07/11
Nhận định TTCK phiên 7/11: Nhịp hồi có thể diễn ra
09:53 AM 07/11
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 7/11: Có động thái lùi bước vào đầu phiên để kiểm tra cung cầu
09:53 AM 07/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |