VN-Index đóng cửa ở ngưỡng 1.280,51 tăng hơn 1 điểm với thanh khoản xuống thấp do tâm lý trước kỳ nghỉ lễ, điều này hoàn toàn phù hơp và dễ hiểu. Nhìn chung thị trường trước nghỉ lễ không diễn ra sự điều chỉnh nào quá đáng kể mà chỉ là sự lình xình trong giao dịch và sự phân hóa giữa các nhóm ngành.
Cổ phiếu trụ vẫn đóng vai trò lớn trong việc kéo chỉ số, đặc biệt đóng cửa trên ngưỡng 1.280 là khá tích cực cho thị trường để kỳ vọng mở cửa sau lễ sáng sủa hơn. Nhóm ngành tiêu biểu hôm nay là xây dựng, năng lượng điện nước, thủy sản,…
Tổng giá trị khớp lệnh đạt 13.967 tỷ đồng, giảm 4% so với phiên trước, trong đó, giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE giảm 4,34% xuống còn 11.683 tỷ đồng. Khối ngoại bán ròng hơn 170 tỷ đồng trên HoSE.
Thị trường đang kỳ vọng sau lễ sẽ thấy sự trở lại của nhóm ngành chủ lực như chứng khoán, bất động sản, thép,… để đồng thuận đưa thị trường vượt tiếp mốc 1.290 tiến tới 1.300 điểm.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Nga tuyên bố đóng đường ống dẫn khí Nord Stream 1
02:48 PM 31/08
Khí đốt tự nhiên tiếp tục biến động trong xu hướng giảm
12:38 PM 31/08
Bảng giá vàng sáng 31/8: Diễn biến tiêu cực quay trở lại, SJC đồng loạt suy yếu ngày cuối tháng
09:23 AM 31/08
Nhận định CK phái sinh phiên 31/8: Khả năng sẽ tiếp tục giằng co trước ngưỡng cản 1.325 điểm
08:13 AM 31/08
Nhận định TTCK phiên 31/8: Giằng co
08:08 AM 31/08
Thị trường hàng hóa phái sinh phiên 30/8
03:23 PM 30/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500-700 | 147,500-700 |
| Vàng nhẫn | 145,500-700 | 147,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |