Thị trường cà phê tiếp đà tăng mạnh 08:28 24/08/2022

Thị trường cà phê tiếp đà tăng mạnh

Thông tin thời tiết không thuận lợi khiến giá Arabica tăng mạnh, Robusta cũng được hưởng lợi khi cuộc đình công tại cảng biển ở Anh chưa được giải quyết.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 48.700-49.200 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 9/2022 tăng 17 USD/tấn ở mức 2.254 USD/tấn, giao tháng 11/2022 tăng 15 USD/tấn ở mức 2.258 USD/tấn.

Trong khi đó trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 9/2022 tăng 6,35 cent/lb, ở mức 230,65 cent/lb, giao tháng 12/2022 tăng 7,05 cent/lb, ở mức 228,25 cent/lb.

Giá cà phê Arabica tiếp tục tăng cao trước thông tin Brazil thiếu mưa, đồng nội tệ tăng cao. Còn Robusta cũng được hưởng lợi khi cuộc đình công tại cảng biển ở Anh chưa được giải quyết.

Dự báo hiện tượng thời tiết La Nina có khả năng sẽ kéo dài tới cuối năm, tiếp tục gây mưa nhiều trên khắp vành đai cà phê Thái Bình Dương và khô hạn cho phía đông nam Brazil và vùng cà phê Tây Phi. Đây là tín hiệu tích cực cho thị trường New York trong trung hạn. Cả nông dân và giới đầu tư đều quan ngại hiện tượng thời tiết này sẽ ảnh hưởng xấu tới nguồn cung cà phê của Brazil trong tương lai.

Về giá Robusta, theo các chuyên gia dự kiến trong ngắn hạn giá còn giằng co tăng dò kháng cự mới ở vùng 2.280-2.300. Tuy nhiên hiện tại giá đang ở vùng cao và quá mua trong nhiều phiên, hạn chế mua mới đuổi theo giá trong lúc này. Nếu có thì mở tỷ trọng nhỏ, chốt lời trong phiên ngắn và có dừng lỗ hợp lý. Nếu giá tăng kiểm định vùng 2.300 có thể mở trạng thái bán nhỏ tại đó ăn sóng nhỏ hồi kỹ thuật và kiểm định hướng đi mới của giá.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900200 80,200200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570