Sau phiên đáo hạn phái sinh, thị trường bước vào đầu phiên giao dịch mới vẫn trong trạng thái thận trọng và thăm dò.
Thị trường vẫn tiếp tục tích lũy ngang dưới mốc 1.28x tới giữa phiên. Điểm sáng là sắc xanh đang lan tỏa khá đều giữa các nhóm ngành.
Đà tăng tích cực hơn về cuối phiên nhờ sắc xanh lan tỏa giữa hầu hết các nhóm ngành. Tạm dừng phiên sáng, chỉ còn một vài ngành chịu sức ép giảm điểm là công nghiệp nặng, phần mềm, bán lẻ, hàng cá nhân, thép.
Trong khi đó, nhóm dầu khí là trụ đỡ lớn nhất với mức đóng góp hơn 2,2 điểm cho VN-Index. Cổ phiếu của nhiều doanh nghiệp dầu khí hồi phục mạnh mẽ trong phiên sáng nay như PVS (+5%), PVD (+4,7%), PVC (+4,4%), GAS (+3,7%), PVB (+2,5%), PVT (+2,4%), BSR (+2%),….
Nhóm ngân hàng cũng giao dịch khởi sắc trong phiên sáng nay, tuy nhiên chỉ có VBB và VPB tăng trên 1%. Các mã còn lại ghi nhận mức tăng giá dưới 1% như CTG, STB, SHB, VCB, BID,…
Về thanh khoản, tổng giá trị giao dịch trên toàn thị trường đạt 7.437 tỷ đồng, tương ứng 325,2 triệu đơn vị cổ phiếu được mua bán. Trong đó thanh khoản khớp lệnh sàn HOSE tiếp tục giảm 11% còn 5.598 tỷ đồng.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Bảng giá vàng sáng 19/8: Thiếu động lực, vàng lại mất giá
09:23 AM 19/08
Thị trường cà phê bước sang phiên giảm thứ 3 liên tiếp
08:43 AM 19/08
Nhận định TTCK phiên 19/8: Thận trọng và thăm dò cung cầu
08:03 AM 19/08
Myanmar có kế hoạch nhập khẩu dầu Nga
05:48 PM 18/08
Giữ nhịp tăng, giá khí đốt tự nhiên nhích thêm gần 0,5%
12:03 PM 18/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500 | 147,500 |
| Vàng nhẫn | 145,500 | 147,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |