HĐ VN30F2208 đóng cửa giảm 3,7 điểm xuống 1.221,9 điểm. Diễn biến cùng chiều, hai hợp đồng VN30F2209 và VN30F2209 giảm 3,8 điểm và 4,1 điểm về 1.221,5 điểm và 1.219,5 điểm. Tương tự, HĐ VN30F2212 đóng cửa tại 1.218,7 điểm, tương ứng giảm 5,2 điểm.
Về thanh khoản, khối lượng giao dịch VN30F2208 đạt 187.038 hợp đồng, VN30F2209 đạt 175 hợp đồng, VN30F2212 và VN30F2303 đạt lần lượt 57 và 17 hợp đồng.
Theo thống kê, tổng khối lượng giao dịch đạt 187.810 hợp đồng, tương ứng giá trị theo mệnh giá 23.328 tỷ đồng. Khối ngoại quay lại bán ròng với tổng khối lượng đạt 456 hợp đồng.
VN30-Index giảm 6,24 điểm, tương đương 0,51%, đóng cửa tại 1.222,60 điểm. Thanh khoản khớp lệnh giảm với 94,3 triệu cổ phiếu.
VN30-Index cũng lùi bước và giằng co ở vùng giá thấp hơn sau 2 phiên chinh phục vùng cản 1.240 điểm nhưng bất thành. Dự kiến VN30-Index sẽ có nhịp điều chỉnh nhẹ để kiểm tra lại cung cầu với vùng hỗ trợ 1.215-1.220 điểm trước khi hồi phục trở lại.
Dự báo giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 26/7:
Công ty chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
VN30F2208 đang hồi phục từ mức 1.217,5 điểm tương ứng mức Fibo 61,8% cũng như khoản trống giá lên phiên 20/7/2022. Đồng thời, theo mẫu hình giá, VN30F2208 đang đi ngang tích lũy sau nhịp tăng từ 1.190 điểm. Theo đó, VN30F2208 sẽ tiếp tục đi ngang với biên độ hẹp dần trong vùng 1.220-1.227 điểm.
Trên khung Daily, xu hướng ngắn hạn duy trì ở mức giảm. Nhà đầu tư xem xét chiến lược Mua (Long) tại 1.220-1.221 điểm, dừng lỗ 1.218 điểm và chốt lời 1.227 điểm. Vị thế Bán (Short) lướt ngắn xem xét tại 1.227-1.228 điểm, dừng lỗ 1.230 điểm và chốt lời 1.221-1.223 điểm.
Công ty chứng khoán BIDV (BSC)
Các HĐTL giảm điểm theo nhịp vận động của chỉ số VN30. Các nhà đầu tư cân nhắc Bán (Short) các HĐTL trong các phiên giao dịch tới.
Công ty chứng khoán KB Việt Nam (KBSV)
F1 trải qua một nhịp giảm điểm giằng co trong phiên trước khi hồi phục và lấy lại một phần điểm số đã mất về cuối phiên. Lực bán suy yếu cùng với phản ứng sớm của vùng hỗ trợ gần quanh 1.210 (+-5) đã giúp cho F1 tránh được một nhịp nhảm sâu.
Mặc dù cơ hội mở rộng đà tăng điểm và thử thách lại ngưỡng cản gần quanh 1.240 vẫn hiện hữu, chỉ số nhiều khả năng sẽ tiếp tục diễn biến rung lắc đi ngang trong những phiên tới nhằm thiết lập một mặt bằng giá vững chãi hơn trước khi hồi phục trở lại. Chiến lược giao dịch trong phiên là linh hoạt trading 2 chiều, mở Mua (Long) tại các vùng hỗ trợ và mở vị thế Bán (Short) tại kháng cự.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
tygiausd.org
IUX 2025: Nền tảng CFD nổi lên tại châu Á với pháp lý đa quốc gia và tốc độ khớp lệnh dưới 30ms
10:05 AM 23/12
Trung Quốc mua gần 1 tỷ USD vàng Nga chỉ trong tháng 11: Thương vụ song phương lớn nhất lịch sử?
09:55 AM 23/12
Giá Vàng hôm nay 23/12: Tăng như vũ bão – thế giới sắp $4500 còn SJC đã soán mốc 159 triệu
09:10 AM 23/12
Vàng nhẫn ngày 22/12: BTMC dẫn đầu xu hướng tăng, chạm mốc 156 triệu – Khách đông nghịt
04:00 PM 22/12
Giá Bạc hôm nay 22/12: Thế giới suýt mốc 70USD – Bạc Phú Quý phá kỉ lục liên tục, tăng 50% chỉ trong 3 tháng
03:00 PM 22/12
Vàng miếng ngày 22/12: Tăng gần 1 triệu vượt kỉ lục – chưa thấm vào đâu so với cú bốc đầu của vàng ngoại…
12:45 PM 22/12
Nhận định TTCK phiên 26/7: Thị trường sẽ tiếp tục được hỗ trợ tại vùng quanh 1.185 điểm
08:08 AM 26/07
Đầu tư vào đâu khi kinh tế có nhiều bất ổn?
05:43 PM 25/07
Campuchia xác nhận ca mắc đậu mùa khỉ đầu tiên
03:58 PM 25/07
Nga tiếp tục giảm mạnh lãi suất từ 9,5% xuống 8%
03:33 PM 25/07
Bộ trưởng tài chính thừa nhận tăng trưởng kinh tế Mỹ đang chậm lại nhưng suy thoái chưa chắc đã xảy ra
02:58 PM 25/07
TTCK phiên sáng 25/7: Sắc đỏ áp đảo, VN-Index mất gần 8 điểm
12:38 PM 25/07
Video: Diễn biến giao dịch vàng sáng nay 25/7
11:38 AM 25/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,800 -50 | 26,870 -50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 157,0001,500 | 159,0001,500 |
| Vàng nhẫn | 157,0001,500 | 159,0301,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |