Bảng giá vàng sáng 25/7: Điều chỉnh không đồng nhất với diễn biến tăng giá mua và giảm giá bán, chênh lệch mua – bán dần được thu hẹp 09:18 25/07/2022

Bảng giá vàng sáng 25/7: Điều chỉnh không đồng nhất với diễn biến tăng giá mua và giảm giá bán, chênh lệch mua – bán dần được thu hẹp

Tóm tắt

  • Vàng miếng sáng đầu tuần điều chỉnh tăng giá mua và giảm mạnh giá bán tại một số đơn vị.
  • Phía tăng không quá 300.000 đồng, phía giảm từ 400.000-500.000 đồng.
  • Chênh lệch mua – bán hiện biến động trong khoảng 1,2-1,5 triệu đồng.

Nội dung

Cập nhật lúc 9h15 sáng, giá vàng trên hệ thống SJC Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 65,00 – 66,22 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng chiều mua, ngang giá chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần.

SJC Hồ Chí Minh, tăng 300.000 đồng/lượng giá mua, giữ nguyên giá bán so với chốt phiên trước đó, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 65,00 – 66,20 triệu đồng/lượng.

Tại DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 64,50 – 66,00 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 100.000 đồng/lượng, bán ra giảm 400.000 đồng/lượng so với giá chốt cuối tuần qua.

Tại DOJI Hồ Chí Minh, không điều chỉnh giá mua, giảm 500.000 đồng/lượng giá bán so với chốt phiên cuối tuần trước, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 64,50 – 66,00 triệu đồng/lượng.

Hệ thống Phú Quý, mua vào và bán ra không thay đổi so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 64,70 – 66,20 triệu đồng/lượng.

BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 64,72 – 66,18 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên cuối tuần.

Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 25/7

Các thông tin mới nhất về giá vàng trong nước và thế giới sẽ tiếp tục được tygiausd.org cung cấp trong các bản tin tiếp theo đăng tải trên website giavang.net.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,640 -10 25,740 -10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140