Thị trường hôm nay nhận được lực kéo chủ đạo từ nhóm cổ phiếu trụ như GAS, BCM, MSN,…. tuy nhiên với lực chốt lời mạnh ở một số bluechips như VIC, BID, HPG khiến cho thị trường không giữ được sắc xanh và đóng cửa đỏ nhẹ.
Hôm nay còn có sự đóng góp không nhỏ của cổ phiếu nhóm dầu khí khi riêng ngành này đã góp gần hơn 1,5 điểm cho đà tăng của VN-Index. Trong khi đó, cổ phiếu của các nhà băng đánh mất vai trò dẫn dắt với nhiều mã đảo chiều giảm và tác động tiêu cực lên chỉ số, điển hình như BID, CTG, ACB, SHB,…
Thanh khoản thị trường tiếp tục duy trì ở mức thấp với giá trị giao dịch khớp lệnh trên HOSE giảm 12% so với phiên hôm qua, còn 9.786 tỷ đồng. Tính chung toàn thị trường thì thanh khoản đạt 12.954 tỷ đồng, tương đương hơn 610 triệu cổ phiếu được mua – bán.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tổng thống Biden mắc Covid-19 dù đã tiêm 4 mũi vắc xin
03:08 PM 22/07
Bảng giá vàng sáng 22/7: SJC hồi phục mạnh với nhịp tăng trên 1 triệu đồng mỗi lượng, giá bán ‘vọt’ lên trên mốc 66 triệu đồng
09:13 AM 22/07
Đà tăng bị chặn lại, thị trường cà phê đồng loạt suy yếu
08:43 AM 22/07
Nga tuyên bố sẽ ngừng xuất khẩu dầu mỏ nếu mức giá trần thấp
05:18 PM 21/07
EU nhất trí áp lệnh cấm nhập khẩu vàng Nga
04:08 PM 21/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,850 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |