Đây là gói trừng phạt thứ 7 nhằm vào Nga. Vòng trừng phạt sẽ có hiệu lực từ ngày 21/7, trong đó cấm nhập khẩu vàng Nga, đóng băng tài sản của Sberbank, ngân hàng hàng đầu nước này, cũng như liệt nhiều cá nhân bị cáo buộc liên quan đến xung đột Ukraine vào danh sách đen.
Lệnh cấm nhập khẩu vàng của Nga là nhằm đáp ứng quyết định đã được Nhóm các nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới (G7), trong đó Đức, Pháp và Italy là thành viên, nhất trí tại cuộc họp hồi cuối tháng trước.
Trước đó, trong gói trừng phạt thứ 6 của EU đối với Nga được thông qua hồi tháng 6, liên minh này đã cấm nhập khẩu hầu hết dầu mỏ của Nga.
Các chuyên gia nhận định lệnh trừng phạt vàng Nga sẽ tác động lớn đến nguồn tài chính của Nga dành cho chiến sự ở Ukraine.
Nga là quốc gia sản xuất vàng lớn thứ hai trên thế giới. Đây là mặt hàng xuất khẩu chủ lực, là nguồn thu chính của Nga có khả năng giao dịch với hệ thống tài chính toàn cầu.
Trong năm 2021, xuất khẩu vàng, một trong những mặt hàng xuất khẩu chính của Nga, đạt 15,45 tỉ USD. Tầm quan trọng của ngành này tăng lên từ khi Tổng thống Putin phát động chiến dịch quân sự và giới tài phiệt Nga đổ xô mua vàng để tránh tác động của lệnh trừng phạt.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tesla bán 75% lượng Bitcoin mà hãng xe điện này từng sở hữu
03:23 PM 21/07
TTCK phiên sáng 21/7: Hạ nhiệt sau khi chạm mốc 1.200, VN-Index kết phiên còn tăng hơn 3 điểm
12:23 PM 21/07
Tỷ giá VND/USD sáng 21/7: Trung tâm và NHTM cùng giảm, TT tự do hồi phục mạnh – giá mua bật tăng 175 đồng/USD
10:53 AM 21/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,850 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |