Trong tháng 6/2022, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Anh đã tăng lên 9,4%, so với 9,1% trong tháng 5, do giá xăng và dầu diesel tăng mạnh, làm trầm trọng thêm cuộc khủng hoảng chi phí sinh hoạt đối với các hộ gia đình và doanh nghiệp ở nước này.
Văn phòng Thống kê Quốc gia Anh cho biết lạm phát cơ bản trong tháng 6 của nước này là 5,8% so với 5,9% trong tháng 5.
Tỷ lệ lạm phát của Anh đã tăng trong 9 tháng liên tiếp, từ mức 2,5% vào tháng 6/2021. Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) dự báo lạm phát sẽ đạt đỉnh trên 11% khi hóa đơn năng lượng tăng mạnh trở lại vào mùa Thu tới.
Kể từ tháng 12/2021, BoE đã 5 lần tăng lãi suất trong nỗ lực kiềm chế lạm phát và dự kiến sẽ tiếp tục tăng lãi suất tại cuộc họp về chính sách tiền tệ vào tháng 8/2022.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
IMF cảnh báo: Kinh tế châu Âu có nguy cơ suy thoái nghiêm trọng nếu Nga cắt nguồn cung khí đốt
02:53 PM 20/07
Dự báo Bitcoin sẽ ở trên mốc 33.000 USD vào cuối tháng 7
02:28 PM 20/07
TTCK phiên sáng 20/7: Sắc xanh áp đảo, VN-Index bật tăng hơn 18 điểm – tiến gần mốc 1.200
12:23 PM 20/07
Tỷ giá VND/USD sáng 20/7: Đà giảm chưa dừng lại, tỷ giá trung tâm và TT tự do vẫn trên đà lao dốc, NHTM biến động không đồng nhất
10:53 AM 20/07
Ấn Độ kêu gọi cấm tiền điện tử
06:03 PM 19/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,850 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |