Ủy ban châu Âu (EC) đã gửi một bản hướng dẫn mới được đưa ra cho các nước thành viên ngày 13/5, người phát ngôn của cơ quan này cho biết ngày 16/5. Trong một khuyến cáo được cập nhật, cơ quan này cho biết các công ty nên đưa ra tuyên bố rõ ràng về những nghĩa vụ của họ khi thanh toán bằng đồng euro hoặc USD.
Lệnh trừng phạt của EU “không ngăn cản các nhà điều hành kinh tế mở tài khoản ngân hàng ở một ngân hàng được chỉ định để thanh toán các hợp đồng khí tự nhiên”, thông báo cuẩ Ủy ban châu Âu cho hay.
Động thái trên cho thấy một lập trường bớt cứng rắn của EU trong cuộc đối đầu với Nga xung quanh vấn đề nguồn cung năng lượng.
Với hướng dẫn mới của EU, các công ty năng lượng châu Âu có thể triển khai các biện pháp để đáp ứng yêu cầu của phía Nga và duy trì dòng chảy khí đốt.
Tập đoàn năng lượng Italy Eni SpA sẽ mở tài khoản bằng đồng ruble và đồng euro tại Gazprombank ngày 18/5 để thanh toán đúng hạn trong tháng này và tránh những rủi ro về nguồn cung khí đốt.
Tập đoàn năng lượng Uniper SE của Đức và OMV AG của Áo cũng cho biết sẽ tiếp tục mua khí đốt Nga.
Đây là một diễn biến theo chiều hướng tích cực nhằm “tháo ngòi” cuộc khủng hoảng khí đốt đối với EU – khu vực mà 40% nhu cầu tiêu thụ khí đốt được đáp ứng bởi Nga. Giá khí đốt tại thị trường châu Âu đã tụt giảm trong phiên đầu tuần, với giá khí đốt giao tháng 6 tại thị trường Hà Lan đóng cửa với mức giảm 4,2%.
Thủ tướng Ba Lan Mateusz Morawiecki đã chỉ trích EU vì nhượng bộ trước việc thanh toán bằng đồng ruble.
“Tôi thật thất vọng khi chứng kiến EU đồng ý thanh toán khí đốt bằng đồng ruble. Ba Lan sẽ tiếp tục tuân thủ quy định và không để Tổng thống Putin ‘tống tiền”, ông Mateusz Morawiecki cho hay. Nga đã dừng cung cấp khí đốt cho Ba Lan hồi cuối tháng 4.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |