Giá xăng trung bình cao nhất ghi nhận ở California, Hawaii và Nevada, đạt mức lần lượt là 5,84 USD, 5,3 USD và 5,13 USD/gallon. Trong tuần qua, giá xăng tăng nhanh nhất ở Michigan và New Jersey, với lần lượt là 26 cent và 24 cent.
Tình trạng giá nhiên liệu gia tăng tiếp tục tác động tiêu cực đến lạm phát và đẩy nước Mỹ vào bờ vực suy thoái. Áp lực này còn rung chuyển thị trường tài chính và khiến tâm lý của người Mỹ bị lay động.
Sau khi chính phủ Mỹ xả kho dự trữ dầu khẩn cấp vào tháng 4, giá xăng trung bình đã hạ nhiệt xuống còn 4,07 USD/gallon. Tuy vậy, giới phân tích cho rằng sự ra tay của chính quyền Tổng thống Joe Biden chỉ là giải pháp tình thế và không thể tồn tại trong thời gian dài.
Giá xăng tại Mỹ đã tăng 25% kể từ khi khủng hoảng Ukraine nổ ra. Chỉ trong tuần qua, giá xăng đã tăng 17 cent. Tuy nhiên, giá ở Mỹ vẫn thấp hơn đáng kể so với các nước tiêu thụ lớn khác như Anh, Nhật Bản và Pháp, nơi có thuế cao hơn.
Theo Cơ quan Thông tin năng lượng Mỹ (EIA), giá xăng bán lẻ thực tế ở nước này phải vượt mức 5,3 USD/gallon, thì sau khi trừ đi lạm phát mới có thể phá vỡ kỷ lục cũ thiết lập vào năm 2008.
Tuy nhiên, mức giá xăng hiện tại đã đủ để làm trầm trọng thêm tình trạng lạm phát ở Mỹ. Tháng 3, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ tăng 8,5% so với cùng kỳ năm ngoái, mức tăng mạnh nhất hơn 40 năm. Báo cáo lạm phát tháng 4 sẽ được Bộ Lao động Mỹ công bố ngày 11/5, và theo dự báo, mức tăng CPI có giảm nhẹ so với tháng 3 nhưng vẫn sẽ cao hơn 8%.
Theo một số chuyên gia, giá xăng ở Mỹ thậm chí có thể lên cao hơn. Chủ tịch Andy Lipow của Lipow Oil Associates cho rằng giá bán lẻ xăng ở nước này sẽ vọt lên 4,5 USD/gallon trong vòng 10 ngày tới đây.
Tuy nhiên, giá bán lẻ xăng có một độ trễ nhất định so với giá dầu. Và có một tin tốt là trong phiên giao dịch ngày 10/5, giá dầu WTI giao sau tại Mỹ đã không giữ được mốc 100 USD/thùng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |