Giá cà phê đồng loạt tăng mạnh, Robusta vượt 2.100 USD/tấn. 08:48 12/04/2022

Giá cà phê đồng loạt tăng mạnh, Robusta vượt 2.100 USD/tấn.

Tiếp nối đà lên từ cuối tuần trước, ngay phiên giao dịch đầu tuần, giá cà tiếp đà tăng mạnh trên cả hai sàn giao dịch thế giới

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 40.900-41.500 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2022 tăng 17 USD/tấn ở mức 2.108 USD/tấn, giao tháng 7/2022 tăng 21 USD/tấn ở mức 2.117 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2022 tăng 4,95 cent/lb, ở mức 236,6 cent/lb, giao tháng 7/2022 tăng 5 cent/lb ở mức 236,55 cent/lb.

Tiếp nối đà lên từ cuối tuần trước, ngay phiên giao dịch đầu tuần giá cà phê hai sàn tiếp tục tăng. Robusta lên mức trên 2.100 USD/tấn.

Đà tăng của cà phê đang được hỗ trợ bởi chỉ số đồng USD và đồng nội tệ của Brazil đang thuận lợi. Bên cạnh đó lạm phát cũng khiến giá cả hàng hóa có chiều hướng tăng lên tại tất cả mặt hàng. Ngoài ra thông tin về thời tiết bất thuận tại nhiều vùng trồng Arabica của Brazil cũng là động lực nâng giá cà phê những ngày qua.

Theo các chuyên gia, dự báo xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong năm 2022 tiếp tục khả quan, nhờ nhu cầu tiêu thụ cà phê tăng trở lại, nguồn cung dồi dào. Bên cạnh đó các hiệp định thương mại tạo lợi thế cạnh tranh cho cà phê Việt Nam, và giá cà phê xuất khẩu nhiều khả năng duy trì ở mức cao.

Năm 2022, dung lượng thị trường nhập khẩu cà phê của EU rất lớn, Việt Nam còn nhiều dư địa đẩy mạnh xuất khẩu, đặc biệt là 5 thị trường hàng đầu thế giới: Hoa Kỳ, Đức, Pháp, Canada và Italy, nhờ lợi thế về thuế suất thuế xuất khẩu và nguồn cung cà phê chất lượng cao gia tăng.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,960 -5 25,060 -5

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 79,500600 80,800600

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,39020 24,76020

  AUD

16,31918 17,01319

  CAD

17,67127 18,42329

  JPY

1650 1740

  EUR

26,73624 28,20425

  CHF

28,161-87 29,359-90

  GBP

31,89048 33,24749

  CNY

3,4165 3,5625