Diễn biến giá vàng trong nước sáng 18/3 09:41 18/03/2017

Diễn biến giá vàng trong nước sáng 18/3
Khảo sát lúc 8h50 sáng nay (18/3), giá vàng miếng SJC niêm yết tại Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn – SJC là 36,52-36,77 triệu đồng/lượng, tiếp tục giảm thêm 30 nghìn đồng/lượng so với giá khảo sát sáng qua. Chênh lệch giá mua – bán vẫn ở mức 250 nghìn đồng/lượng. Tuy vậy, tính từ đầu tuần, mỗi lượng vàng SJC vẫn tăng 120 nghìn đồng, tương đương 0,33% giá trị nhờ có phiên tăng đột biến sau khi Fed công bố quyết định tăng lãi suất cơ bản đồng USD. Trong khi đó, giá vàng miếng SJC tại công ty TNHH Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu giảm 40 nghìn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 30 nghìn đồng/lượng chiều bán ra, xuống còn 36,63-36,7 triệu đồng/lượng. Giá vàng miếng vàng rồng Thăng Long đang được Bảo Tín Minh Châu mua bán ở mức 33,93-34,38 triệu đồng/lượng, giảm 30 nghìn đồng ở cả hai chiều so với phiên giao dịch trước. Diễn biến giá vàng và tỷ giá tuần qua

Diễn biến giá vàng và tỷ giá tuần qua

Tại Tập đoàn DOJI, mỗi lượng vàng miếng SJC được mua vào tại 36,62 triệu đồng và bán ra tại 36,72 triệu. Giá này tăng 20.000 đồng mỗi lượng, ở cả hai chiều, so với hôm qua. Đầu phiên hôm nay, có lúc giá bán ra tăng 50.000 đồng.

Trong khi đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) niêm yết giá mua vào tại 36,6 triệu đồng, tăng 30.000 đồng so với hôm qua. Giá bán ra được giữ nguyên tại 36,8 triệu.

Trong khi đó, trong phiên giao dịch đêm qua (giờ Việt Nam), giá vàng giao kỳ hạn tháng Năm tăng 3,10USD/ounce tương đương 0,3% lên 1.230,20USD/ounce. Tính cả tuần vừa qua, giá vàng tăng 2,4% và như vậy có tuần tăng giá mạnh nhất tính từ tuần kết thúc ngày Ba tháng Hai. Giavang.net tổng hợp theo Bizlive, Kitco

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,720 -20 25,820 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 94,300 95,800
Vàng nhẫn 94,300 95,830

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140