Tuy nhiên, trong ngày hôm nay, vàng vẫn kẹt quanh vùng 1907$, thấp hơn nhiều so với mức đỉnh 1973$ của tuần trước. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy thị trường đã yếu đi.
Về mặt kỹ thuật, bức tranh thị trường đã có nhiều sắc thái hơn trước. Trong khi động lượng trên biểu đồ 4h đang là giảm, vàng vẫn giao dịch ngay trên đường SMA 50 và cao hơn đường SMA 100 và 200.
Giá kim loại quý hiện đang củng cố trong một phạm vi hẹp, nhưng các mức kĩ thuật vẫn khá rõ ràng. Thị trường neo trên 1900$, đây là mức quan trọng về mặt tâm lý và cũng là mức thấp hàng ngày. Hỗ trợ tiếp sau là 1890$ – mức giá mà (XAU/USD) đóng cửa vào thứ Sáu. Khoảng cách của các vùng hỗ trợ cũng sát lại, cho thấy vàng khá khó khăn trong ngắn hạn.
Trong trường hợp áp lực bán mạnh lên, 1880$ sẽ là hỗ trợ mạnh của thị trường vì trước kia nó là ngưỡng cản mà vài lần vàng mới vượt qua được.
Ở chiều tăng, kháng cự gần nhất của vàng là 1913$ và sau đó là 1920$ rồi mới tới 1940$.
Liệu phe bán có tiếp tục giữ quyền kiểm soát thị trường?. Rõ ràng là phe bán đang có lợi thế vì một lí do khá thuyết phục: Bitcoin tăng mạnh.
Dòng tiền hôm qua chạy mạnh vào tiền điện tử, đặc biệt là anh cả trong làng tiền kĩ thuật số. BTC đã cướp đi một phần nào sức hút từ vàng. Mức tăng gần đây của (BTC/USD) lên trên 43.000USD là một dấu hiệu cho thấy nhóm nhà giao dịch có tâm lí đầu cơ đã rời xa tài sản truyền thống mà tìm tới một khoản đầu tư cực kì mới của thế kỉ 21.
Nhìn chung, nguy cơ vàng giảm là có. Nếu các cuộc đàm phán giữa Nga và Ukraine đạt được nhiều tiến bộ hơn, các nhà đầu tư có thể mua cổ phiếu và từ bỏ trái phiếu. Theo đó, lợi suất Trái phiếu Kho bạc cao hơn có thể tiếp tục gây áp lực lên vàng (XAU/USD), vì kim loại quý không có lợi suất.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |