Lo ngại về nguồn cung khi chiến sự Nga – Ukraine ngày càng căng thẳng, giá khí đốt tăng mạnh 14:03 28/02/2022

Lo ngại về nguồn cung khi chiến sự Nga – Ukraine ngày càng căng thẳng, giá khí đốt tăng mạnh

Giá khí đốt tự nhiên trong phiên giao sáng nay tiếp tục đà tăng khi tình hình chiến sự giữa Nga và Ukraine đang ngày càng căng thẳng.

Giá gas hôm nay 28/2, lúc 12h (giờ Việt Nam) tăng mạnh 2% lên mức 4,51 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 4/2022.

Một loạt các cơn bão mùa đông khắc nghiệt đã ập đến khắp nước Mỹ, khiến giá khí đốt tự nhiên giao ngay tăng mạnh trong khoảng thời gian từ ngày 21 đến 25/2.

Sau một thời gian ngắn tăng vọt lên trong khoảng cách ấn tượng là 5.000 USD, hợp đồng tháng 3 đã hạ giá ở mức 4.568 USD. Tháng 4 ổn định ở mức 4,470 USD.

Ngay cả những khu vực gần bờ biển Texas cũng ghi nhận mức thấp gần như đóng băng, và với thời tiết lạnh hơn ở phía tây của bang, sản lượng của Permi đã bị ảnh hưởng trong giai đoạn này.

Giá khí đốt tự nhiên của châu Âu tăng cao do lo ngại về gián đoạn nguồn cung, đặc biệt là sau khi Chính phủ Đức trong tuần này ngừng quá trình phê duyệt dự án đường ống Dòng chảy phương Bắc 2.

Giá khí đốt Anh và Hà Lan kết thúc phiên tăng khoảng 40-60%, cùng với xu hướng giá dầu, giá điện ở châu Âu và các hàng hóa khác khi xung đột ở Đông Âu gia tăng.

Giá khí đốt giao vào mùa hè 2022 tăng 65,7% lên 138,35 euro/MWh trong khi hợp đồng giao vào mùa đông 2022 tăng 42,86% ở mức 125,00 euro/MWh.

Tại thị trường Anh, giá hợp đồng khí đốt giao háng 3 tăng 58,6% lên 321,97 pence/bình, khí giao mùa đông tăng 37,85% lên 305,00 p/bình.

Giá khí đốt đã tăng cao kể từ khi căng thẳng Nga – Ukraine leo thang và dẫn đến việc cắt giảm sản lượng ở châu Âu, làm trầm trọng thêm mối lo ngại về nguồn cung.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,110 110 25,210 110

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500200 83,000300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,390-40 24,760-40

  AUD

16,47252 17,17355

  CAD

17,770-51 18,526-54

  JPY

1651 1751

  EUR

26,76326 28,23228

  CHF

28,33484 29,54088

  GBP

32,08280 33,44783

  CNY

3,435-1 3,582-1