Giá cà phê đồng loạt tăng trên thị trường thế giới. Tại thị trường trong nước, giá cà phê dao động 40.400 – 41.000 đồng/kg
Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 40.400 – 41.000 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 3/2022 tăng 5 USD/tấn ở mức 2.293 USD/tấn, giao tháng 5/2022 giảm 1 USD/tấn ở mức 2.178 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2022 tăng 0,7 cent/lb, ở mức 240,05 cent/lb, giao tháng 5/2022 tăng 0,75 cent/lb, ở mức 238,65 cent/lb.
Tổng kết tuần trước, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 3/2022 tăng 22 USD/tấn; giá cà phê Arabica giao tháng 3/2022 giảm 6,8 cent/lb.
So với mức đỉnh 2.384 USD/tấn lập được niên vụ 2020 – 2021 trên sàn London thì hiện tại giá cà phê đang giảm tới 200 USD/tấn. Theo các chuyên gia, một phần nguyên nhân ảnh hưởng từ cuộc xung đột Nga – Ukraina.
Tuy vậy, chuyên gia chỉ ra nguyên nhân chính là do tồn kho đạt chuẩn trên sàn London tăng mạnh trong vài ngày cuối tuần trước. Ví như ngày 24/2, tồn kho tăng 1.240 tấn đã kéo cà phê Robusta giảm 55 USD/tấn. Như vậy, yếu tố tồn kho đạt chuẩn đang chi phối giá cả mặt hàng cà phê hiện nay.
Dự báo lượng tồn kho đạt chuẩn tiếp tục tăng, do hàng vụ mới của Việt Nam đang trên đường sang châu Âu, và đang được ưa chuộng do có mức khấu trừ 450 – 480 USD/tấn dưới giá niêm yết. Bên cạnh đó, hàng cà phê Robusta của Brazil và Indonesia sắp được thu hoạch. Đây là mối lo cho giá trên sàn London.
Chuyên gia cảnh báo, hiện nông dân trồng cà phê đang ở thế khó khi giá cà phê trên sàn có xu hướng giảm, trong khi giá dầu thô, phân bón, lương thực tăng giá.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |