9h50, VN-Index tăng 9,73 điểm (0,65%) lên 1.504,58 điểm. HNX-Index tăng 4,18 điểm (0,96%) đạt 439,06 điểm. UPCoM-Index tăng 0,42 điểm (0,37%) lên 112,73 điểm.
Thị trường chứng khoán Việt Nam đầu phiên mở gap khá mạnh với sắc xanh lan tỏa tại toàn bộ các nhóm ngành.
Sự trở lại của nhóm cổ phiếu “vua” cũng khiến tâm lý thị trường tích cực hơn. Cổ phiếu của các nhà băng lớn như VPB, HDB, LPB, SHB, MBB, TCB, BID,… đồng loạt tăng điểm dù biên độ tăng không quá ấn tượng, trong khoảng 1 – 2%.
Kế đến đà hồi phục còn được chứng kiến ở nhóm bất động sản, chứng khoán, bán lẻ, xây dựng & vật liệu. Nhóm hóa chất và dầu khí vẫn lan tỏa sức nóng với nhiều mã tăng mạnh như DCM (+4,8%), DPM (+2,6%), VAF (+6,6%), LAS (+5,2%), PVC (+7,7%), PVO (+7%), PVB (+4,3%),…
10h50, VN-Index hiện tăng 15,06 điểm (1,01%) lên 1.509,91 điểm. HNX-Index tăng 5,57 điểm (1,28%) lên 440,45 điểm. UPCoM-Index tăng 0,45 điểm (0,4%) lên 112,77 điểm.
Đà tăng của VN-Index được nới rộng đến giữa phiên sáng nhờ xu hướng tăng giá đồng thuận giữa các nhóm ngành.
Nhóm ngân hàng có sự hồi phục mạnh mẽ. VPB tăng (+4,6%), TPB (+2,8%) , LPB (+2,2%), MBB (+1,9%).
Bên cạnh đó, hàng loạt các cổ phiếu thuộc nhóm phân bón, bất động sản khu công nghiệp, than, cảng biển… cũng đua nhau tăng giá.
Về cuối phiên sáng, đà tăng của các chỉ số có phần bị thu hẹp lại khi lực cầu tỏ ra yếu dần, trong đó, các cổ phiếu như PVD, VJC, PVS, PLX, PDR, PNJ… giảm và gây đáng kể áp lực đến các chỉ số.
Thanh khoản thị trường giảm so với phiên sáng hôm qua, tổng giá trị khớp lệnh đạt 17.642 tỷ đồng, giảm 17,6%, trong đó, giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE giảm 16% và đạt 14.841 tỷ đồng.
Tạm dừng phiên sáng, VN-Index tăng 11,99 điểm (0,8%) lên 1.506,84 điểm. HNX-Index tăng 5,66 điểm (1,3%) đạt 440,54 điểm. UPCoM-Index tăng 0,34 điểm (0,3%) đạt 112,66 điểm.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |