Kết thúc phiên giao dịch thứ Năm (24/2) giá dầu Brent tương lai tăng 2,24 USD, tương đương 2,3%, lên 99,08 USD/thùng, trong phiên có lúc chạm 105,79 USD/thùng, cao nhất kể từ tháng 8/2014.
Giá dầu WTI tương lai tăng 71 cent, tương đương 0,8%, lên 92,81 USD/thùng, trong phiên có lúc lên 100,54 USD/thùng, cao nhất kể từ tháng 7/2014.
Nga ngày 24/2 bắt đầu chiến dịch quân sự ở miền đông Ukraine. Tổng thống Mỹ Joe Biden đã công bố các lệnh trừng phạt, nhằm vào khả năng giao dịch bằng các đồng tiền lớn và các ngân hàng, công ty nhà nước Nga.
Anh cũng trừng phạt nhằm vào các ngân hàng Nga, thân tín của Tổng thống Vladimir Putin. Thủ tướng Anh Boris Johnson nói phương Tây cần chấm dứt phụ thuộc vào dầu và khí đốt từ Nga.
Cuối phiên, giá giảm vì ông Biden cho biết Mỹ đang làm việc với các nước khác về việc kết hợp giải phóng thêm dầu từ kho dự trữ dầu thô chiến lược toàn cầu.
Ông Phil Flynn, nhà phân tích cấp cao tại Price Futures Group, cho biết tin tức xung quanh việc giải phóng kho dầu dự trữ có tác động tới tâm lý thị trường, nhưng liệu có tác động thực sự hay không sẽ mất vài tuần để xác định.
Còn theo nhà phân tích Giovanni Staunovo của UBS, Nga là nhà sản xuất dầu lớn thứ ba và xuất khẩu dầu lớn thứ hai thế giới, và với lượng tồn kho thấp và công suất dự phòng ngày càng giảm, thị trường dầu mỏ không thể chịu được sự gián đoạn nguồn cung lớn.
Nga cũng là nhà cung cấp khí đốt tự nhiên lớn nhất cho châu Âu, cung cấp khoảng 35% nguồn cung.
Ít nhất ba khách hàng mua dầu lớn của Nga đã không thể mở thư tín dụng (LOC) từ các ngân hàng phương Tây để thu mua hôm 24/2, theo các nguồn thạo tin.
Trong khi đó, Trung Quốc cảnh báo về tác động của căng thẳng đối với sự ổn định của thị trường năng lượng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |