Trong một lưu ý được công bố vào tuần trước, Nicky Shiels, người đứng đầu mảng chiến lược kim loại tại MKS PAMP Group, nhấn mạnh rằng vàng đã vượt trội hơn so với chỉ số hàng hóa rộng hơn trong 2 tuần qua. Bà lưu ý rằng giá vàng tăng 5,5% trong 2 tuần qua trong khi Chỉ số kim loại quý hàng hóa Bloomberg chỉ tăng 1,5%.
Hiện tại, hợp đồng vàng kỳ hạn giao dịch ở mức 1905$, tăng 0,27% trong ngày. Bà nói:
Đây là một động thái hoàn toàn trái ngược vì thị trường ưa chuộng các hàng hóa khác chứ không phải vàng trong suốt một thời gian dài qua. Rõ ràng, đây là một tín hiệu rất tích cực đối với vàng, nhưng đó chỉ là một góc độ. Điểm mấu chốt là kim loại quý đang giảm giá mạnh so với tất cả các mặt hàng khác có giá tương đối ở mức rẻ nhất kể từ khi các chỉ số này bắt đầu vào năm 2009.
Tuy nhiên, Shiels cũng cảnh báo các nhà đầu tư rằng sự phục hồi của kim loại quý vẫn còn sớm và có một số tiêu chí thị trường cần xem để có thể nhận định xu hướng tiếp tục hay không.
Bà Shiels giải thích rằng các nhà đầu tư đổ xô mua các hàng hóa khác để bảo vệ bản thân khỏi mối đe dọa lạm phát gia tăng và có thể tiếp cận với xu hướng điện khí hóa ngày càng tăng và chuyển đổi năng lượng xanh. Shiels nói rằng cần phải có một sự biến động lớn hơn với lĩnh vực hàng hóa, điều này sẽ có lợi cho vàng và kim loại quý.
Bà Shiels cũng cho biết cần có nhiều bất ổn kinh tế hơn, và một cuộc khủng hoảng mới sẽ có lợi cho vàng. Theo nhà phân tích:
Mặc dù có màn trình diễn khá tốt gần đây, nhưng đó vẫn là chỉ là những bước tăng giá đầu tiên theo lăng kính dài hạn (về mặt kỹ thuật, vàng vẫn có vẻ duy trì trong vùng giá hẹp trên biểu đồ 10 năm). Nhưng chắc chắn, nhiều động lực tăng giá đang đến và thị trường càng tìm kiếm một động thái bứt phá quyết liệt.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |