Cà phê Robusta hồi phục nhẹ sau phiên giảm hôm qua 08:53 26/11/2021

Cà phê Robusta hồi phục nhẹ sau phiên giảm hôm qua

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 40.500 – 41.300 đồng/kg.

Hiệp hội Cà phê – Ca cao Việt Nam nhận định, xuất khẩu cà phê tháng tháng 11 và 12/2021, mỗi tháng sẽ đạt khoảng 130 nghìn tấn. Nếu vẫn giữ được giá cao như hiện nay, có thể đem về thêm 600 triệu USD trong 2 tháng cuối năm, để đưa kim ngạch cà phê cả năm lập lại ngưỡng 3 tỷ USD.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 1/2022 tăng 11 USD/tấn ở mức 2.292 USD/tấn, giao tháng 3/2022 tăng 6 USD/tấn ở mức 2.228 USD/tấn.

Trên sàn New York tạm nghỉ giao dịch ngày lễ Tạ ơn, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2021 giữ ở mức 246,3 cent/lb, giao tháng 3/2022 ở mức 245,4 cent/lb.

Trong phiên vừa qua, giá Robusta tuy tăng nhưng sàn London giao dịch cầm chừng, hiện tượng “vắt giá” vẫn duy trì và trên sàn này vẫn chưa vào vùng mua quá mức. Thông tin về hàng cà phê vụ mới vẫn đang ảnh hưởng chủ yếu trên sàn London.

Thông tin được thị trường quan tâm là lô hàng cà phê Robusta đầu tiên của 2 nhà sản xuất chính ở Đông Nam Á sẽ rời cảng vào cuối tháng 11 này, sau thời gian dài bị chậm trễ vì đại dịch.

Trong khi đó, giá Arabica nối tiếp đà tăng thời gian qua do lo lắng nguồn cung toàn cầu sụt giảm, khi vành đai cà phê Thái Bình Dương sẽ xuất hiện nhiều mưa, gây bất lợi cho nhiều quốc gia sản xuất nhưng lại gây khô hạn cho vùng cà phê Arabica chính ở phía Đông Nam Brazil.

Thị trường vẫn bị cản trở bởi lo lắng về tình trạng thiếu hụt container vận chuyển tại Brazil, lo ngại về nông dân không giao hàng tại các quốc gia sản xuất quan trọng và dự trữ của sàn ICE giảm.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,520 20 25,620 -180

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146