Tâm lý chung từ Fed dường như là dữ liệu kinh tế mà các thành viên Fed sử dụng để hỗ trợ cho quyết định của họ đã ủng hộ cho việc tăng lãi suất như là một động thái thích hợp vào thời điểm này. Mặc dù các thành viên Fed, các thương nhân, và các nhà đầu tư đang chờ đợi kết quả của báo cáo việc làm phi nông nghiệp trong ngày thứ Sáu, ước tính hiện tại là đã có 190.000 việc làm mới được bổ sung vào tháng Hai.
Theo báo cáo của Reuters ngày hôm qua, “báo cáo việc làm hàng tháng của Mỹ, công bố ngày thứ Sáu, được kì vọng cho thấy tăng 190.000 việc làm, có lẽ sẽ thúc đẩy Fed nâng lãi suất cơ bản lần thứ 2 trong vòng 4 tháng.
Rahul Shah, Tổng giám đốc của Ideal Asset Management ở New York, nói: “Thị trường đang kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất, không giống như những năm trước đây.
Các ngưỡng kĩ thuật của hỗ trợ tiềm năng
Dựa trên tâm lí thị trường, gần đây ở mức khá cao về khả năng nâng lãi suất trong tháng, giá vàng tiếp tục giảm mạnh, giao dịch giảm gần 10$ vào 10:30 ETS ngày hôm qua ở 1215,5
Theo nghiên cứu gần đây của chúng tôi, mức hỗ trợ tiềm năng chính sẽ rơi vào khoảng 1210. Điều này dựa trên hàm Fibonacci retracement, trong đó hai chu kỳ thời gian và giá khác nhau bao gồm một điểm giá nguyên thủy. Fibonacci retracement đầu tiên mà chúng ta sử dụng bắt đầu ở $1124 (điểm bắt đầu phục hồi chính từ đầu năm nay) và kết thúc tại 1264. Fibonacci retracement thứ 2 bắt đầu từ mức thấp tìm thấy vào ngày 27/01, tại giá 1180, và có thể kết thúc tại 1264.
Cả hai retracement đều chứa các số Fibonacci quan trọng tại 1211-1212, với 1212 là retracement 38% của nghiên cứu Fibonacci lớn hơn, và 1211 là retracement 61,8% của nghiên cứu ngắn hơn trong 2 nghiên cứu Fibonacci. Thực tế là các chu kỳ thời gian khác nhau có chứa các số Fibonacci quan trọng ở cùng một mức giá có xu hướng tăng sức mạnh của kết quả nghiên cứu kỹ thuật.
Bài viết là quan điểm của ông Gary Wagner – nhà phân tích có nhiều phân tích đăng tải ở và
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,720 -20 | 25,820 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 94,300 | 95,800 |
Vàng nhẫn | 94,300 | 95,830 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |