Những ngày gần đây, nhiệt độ đã giảm hơn 10 độ C (50 độ F) ở hầu hết khu vực miền đông Trung Quốc, và tuyết bắt đầu rơi ở các khu vực Nội Mông và Hắc Long Giang, theo Cục Khí tượng Trung Quốc. Cơ quan đã bắt đầu nâng mức độ khẩn cấp lên cấp độ 4 vào ngày thứ Sáu (16/10) vì thời tiết trở lạnh.
Hợp đồng tương lai than nhiệt Trung Quốc tiếp tục chuỗi tăng ấn tượng trong ngày 18/10, khi một số tỉnh cho biết sẽ khởi động hệ thống sưởi ấm – do chính quyền địa phương kiểm soát và thường vận hành bằng than hoặc khí gas – trong suốt những tháng mùa đông.
Cát Lâm, một tỉnh phía đông bắc bị mất điện vào tháng trước trong bối cảnh nguồn cung than thấp, đã khởi động hệ thống sưởi ấm mùa đông vào ngày 15/10, sớm hơn thường lệ, với lượng than tồn kho ở mức khoảng 85% công suất, theo báo cáo địa phương.
Hợp đồng tương lai than nhiệt trên sàn giao dịch hàng hóa Trịnh Châu tăng tới 8% lên 1,828 Nhân dân tệ/tấn (284 USD) trong ngày 18/10, mức kỷ lục mới.
Trung Quốc đã và đang kêu gọi các nhà khai thác than đá đẩy mạnh sản lượng và có thể tiếp tục cắt giảm nguồn cung cấp điện cho các ngành sử dụng nhiều điện năng trong mùa đông, với mục tiêu đảm bảo nhu cầu sưởi ấm cho người dân.
Các lãnh đạo Trung Quốc cũng đang đẩy nhanh cải cách thị trường, cho phép giá điện tăng cao hơn để khuyến khích các nhà máy điện sản xuất bất chấp đà tăng của giá than. Hiện Trung Quốc cho phép giá điện tăng với biên độ tối đa là 20% ở các tỉnh như Giang Tô và Sơn Đông kể từ khi quyết định này có hiệu lực vào ngày 15/10, tờ Securities Daily đưa tin.
Theo Vietstock
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Kinh tế Trung Quốc giảm tốc, Chứng khoán châu Âu đỏ rực
04:08 PM 18/10
Mỹ sắp giao dịch quỹ ETF hợp đồng tương lai Bitcoin đầu tiên
03:37 PM 18/10
GDP quý III của Trung Quốc tăng 4,9% – con số gây thất vọng
02:38 PM 18/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,800 40 | 27,850 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |