Theo số liệu của Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc (NBS) công bố ngày 18/10, GDP quý III của nước này tăng 4,9% so với cùng kỳ năm trước. Trong khi đó, các nhà phân tích mà Reuters thăm dò đều dự đoán tăng trưởng quý này sẽ ở mức 5,2%.
Trước đó, vào quý I/2021, kinh tế Trung Quốc tăng trưởng bùng nổ 18,3%. Đến quý II, mức tăng trưởng chỉ còn là 7,9% và giảm tiếp trong quý III.
Sản xuất công nghiệp của Trung Quốc chỉ tăng 3,1% trong tháng 9 so với cùng kỳ năm ngoái, thấp hơn mức 4,5% mà Reuters dự đoán. Tuy nhiên, bán lẻ vượt kỳ vọng, tăng 4,4% trong tháng 9 so với 1 năm trước đó. Trong khi đó, các chuyên gia dự báo con số chỉ là 3,3%.
Các nhà kinh tế cho rằng sự giảm tốc tăng trưởng của kinh tế Trung Quốc có thể do việc thắt chặt chính sách đối với các lĩnh vực chủ chốt như bất động sản trong năm nay và nỗ lực nhằm giảm lượng khí thải.
Việc Trung Quốc, siết chặt quy định trong lĩnh vực bất động sản nhằm kiểm soát giá nhà tăng vọt và tình trạng vay nợ quá mức đã đẩy nhiều doanh nghiệp địa ốc, đơn cử là gã khổng lồ Evergrande đang đứng trước nguy cơ vỡ nợ. Nguy cơ vỡ nợ của Evergrande đang làm dấy lên lo ngại về một cuộc đổ vỡ dây chuyền.
tygiausd.org
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
‘Kịch bản’ trái chiều lại tiếp diễn: Vàng nội tăng – vàng ngoại giảm, chênh lệch vượt mốc 9 triệu đồng/lượng
11:18 AM 18/10
Giá cà phê đồng loạt giảm nhưng vẫn được dự báo sẽ tăng mạnh
09:48 AM 18/10
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 18 – 22/10
07:07 AM 18/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,800 40 | 27,850 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |