Vàng (XAU/USD) tăng trong những giờ đầu phiên Á sáng thứ Sáu, neo ở vùng 1759$. Dù lực mua vàng đã có sự cải thiện trong những ngày gần đây nhưng số liệu NFP khiến cho thị trường bị giằng co trong biên độ hẹp.
Nhu cầu đối với tài sản rản rủi ro được cải thiện khi Quốc hội Hoa Kỳ thông qua dự luật ủng hộ việc gia hạn trần nợ thêm 408 tỷ USD cho đến đầu tháng 12/2021. Bên cạnh đó, các thông tin tích cực liên quan đến quan hệ Trung-Mỹ và Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) sẵn sàng hành động nhằm duy trì thị trường tài chính thanh khoản đã khiến lực cầu cổ phiếu tăng.
Thị trường hiện đang chờ đợi một trong những số liệu quan trọng nhất tháng: báo cáo việc làm Mỹ. Các dự báo chung nhận định Bảng lương phi nông nghiệp (NFP) tăng 488 nghìn so với 235 nghìn trước đó trong khi Tỷ lệ thất nghiệp có thể giảm xuống 5,1% so với 5,2%.
Điều đáng chú ý là chỉ số US Dollar Index (DXY) đang có xu hướng giảm nhẹ mặc dù lợi tức trái phiếu kho bạc 10 năm của Mỹ tăng 1,8 điểm cơ bản lên 1,59% vào thời điểm viết bài. Lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm từng tăng lên mức cao nhất trong 4 tháng vào ngày hôm trước.
Vàng vẫn giới hạn giữa 21-DMA và 10-DMA từ đầu tuần. Tuy nhiên, đường MACD tăng dần theo hướng ủng hộ phe mua.
Vì vậy, việc phá vỡ thành công 1765$, bao gồm 21-DMA, là điều tiên quyết để giá tiếp cận mức cao ngày 21/9 tại 1788$. Thị trường vàng sẽ gặp khó khăn quanh vùng 200-DMA xung quanh ngưỡng 1800$.
Ở chiều giảm, nếu vàng không giữ được ngưỡng 10-DMA tại 1752$ thì vàng có thể về mức 1748$.
Áp lực bán đẩy giá thủng 1748$ sẽ khiến thị trường rớt về đáy tháng trước 1721$.
Vàng: Biểu đồ hàng ngày
Xu hướng: Dự kiến tăng
Tổng quát
Xu hướng
Các mức giá kĩ thuật
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,730 60 | 25,830 60 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500 | 90,500 |
Vàng nhẫn | 88,500 | 90,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |