Giá cà phê duy trì xu hướng tăng 08:47 04/10/2021

Giá cà phê duy trì xu hướng tăng

Giá cà phê hôm nay (4/10) tiếp đà tăng trên thị trường thế giới. Xu hướng giá cà phê tăng xem ra chưa dừng, với sự đứt gãy nguồn cung từ Việt Nam, Brazil và một số nguồn cung quan trọng khác.

Giá cà phê ở trong nước

Tại các vùng trọng điểm trong nước, giá cà phê giao dịch quanh mức 39.900 – 40.800 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 11/2021 tăng 42 USD/tấn ở mức 2.168 USD/tấn, giao tháng 1/2022 tăng 42 USD/tấn ở mức 2.161 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2021 tăng 10,05 cent/lb ở mức 204,05 cent/lb, giao tháng 3/2022 tăng 10,1 cent/lb ở mức 206,9 cent/lb.

Biến động giá cà phê các phiên gần đây. Nguồn: Tradingview

Giá cà phê tiếp tục tăng khi nguồn cung trên thị trường thiếu hụt do sản lượng giảm. Cà phê Arabica giao tháng 12 tăng 10,05 cent, tương đương 5,2%, lên 204,05 cent/lb, tính chung cả tuần tăng 4,75%; Robusta giao tháng 11 tăng 42 USD, tương đương 2,0%, ở mức 2.168 USD/tấn.

Xu hướng giá cà phê tăng xem ra chưa dừng, với sự đứt gãy nguồn cung từ Việt Nam, Brazil và một số nguồn cung quan trọng khác. Trong khi đó, chi phí logistics tăng quá cao từ nhiều tháng nay chưa nhìn thấy điểm dừng khiến giá cà phê thế giới được dự báo sẽ tiếp tục tăng mạnh trong thời gian tới.

Thêm vào đó, dịp Noel và các dịp lễ tết cuối năm ở các nước trên thế giới đang đến gần, đồng thời, các nhà hàng và khách sạn được mở cửa trở lại sau dịch Covid-19 cũng sẽ giúp đẩy mạnh nhu cầu cà phê hơn. Đây được đánh giá là hai yếu tố vững chắc giúp hỗ trợ giá cà phê thế giới trong thời gian tới.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,990 20 25,080 10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 80,800800 82,3001,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,350-50 24,720-50

  AUD

16,493108 17,195112

  CAD

17,82272 18,58075

  JPY

1651 1751

  EUR

26,76958 28,23961

  CHF

28,429147 29,639153

  GBP

32,09650 33,46352

  CNY

3,419-5 3,565-5