Với lợi suất trái phiếu chính phủ tăng lên mức cao nhất trong nhiều tháng và lo ngại về lạm phát, chỉ số chuẩn Stoxx 600 đã giảm 3,4% trong tháng 9 – tháng tồi tệ nhất trong gần một năm.
Chiến lược gia Sharon Bell của Goldman Sachs cho biết:
Đối với cổ phiếu, sự kết hợp giữa tăng trưởng chậm lại – mặc dù ở mức nhu cầu cao – lạm phát gia tăng và lợi suất trái phiếu cao hơn có nghĩa là sự biến động cao hơn một chút, lợi nhuận thị trường thấp hơn và rủi ro nhiều lên.
Khu vực châu Âu đón nhận các số liệu kinh tế về sản xuất và lạm phát lúc 8h30, 9h GMT
Cập nhật lúc 10h56 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu mất 0,74% còn 451,44 điểm.
Chỉ số DAX của Đức thoái lui 0,72%, về 15.151,51 điểm.
Chỉ số CAC của Pháp sụt 0,63%, giao dịch tại 6485,72 điểm.
Chỉ số FTSE của Anh giảm 1,03%, giao dịch ở 7013,53 điểm.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng và nhà sản xuất ô tô dẫn đầu xu hướng giảm trên thị trường.
Nhà điều hành quán rượu Wetherspoon của Anh giảm 1,2% sau khi cho biết họ gặp khó khăn trong việc thu hút nhân công và công bố mức lỗ hàng năm gần gấp đôi.
Nhà bán lẻ đồ điện trực tuyến AO World Plc lao dốc 17,8% khi cho biết tình trạng thiếu tài xế giao hàng ở Anh và những gián đoạn khác trong chuỗi cung ứng toàn cầu đã ảnh hưởng đến tăng trưởng doanh thu của hãng trong nửa đầu năm.
BMW AG tăng 0,3% sau khi nâng dự báo tỷ suất lợi nhuận hàng năm do giá xe mới và xe cũ cao hơn.
Công ty tiện ích Pháp EDF và tập đoàn năng lượng Engie tăng lần lượt 3,5% và 1,2%.
Tiện ích là một trong những nhóm tăng hiếm hoi trên bảng điện tử, trong khi các ngành phòng thủ khác bao gồm bất động sản và thực phẩm & đồ uống có mức giảm nhẹ.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,760 30 | 25,830 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,1001,100 | 92,1001,100 |
Vàng nhẫn | 90,1001,100 | 92,1301,100 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |