PTKT vàng sáng 1/10: (XAU/ USD) cần tích lũy tại vùng 1750$ để tạo đà chạy lên 1780$ 10:32 01/10/2021

PTKT vàng sáng 1/10: (XAU/ USD) cần tích lũy tại vùng 1750$ để tạo đà chạy lên 1780$

Tóm tắt

  • Vàng điều chỉnh tại vùng kháng cự mạnh trước đó.
  • Đô la Mỹ dự kiến sẽ vẫn mạn, các bài phát biểu của quan chức Fed ảnh hưởng tới thị trường.

Phân tích

Thị trường vàng có dấu hiệu củng cố tích lũy trong phiên Á sáng thứ Năm sau đà tăng mạnh ngày cuối tháng. Hôm qua, USD sụt sâu khi số liệu đơn xin trợ cấp thất nghiệp cao hơn kì vọng đã hỗ trợ thị trường vàng. Số đơn xin thất nghiệp lần đầu của Mỹ tăng trong tuần thứ ba liên tiếp lên 362.000 trong tuần kết thúc vào ngày 25/9. Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò đã dự báo 335.000 đơn xin việc làm trong tuần gần nhất.

Tuy nhiên USD nhanh chóng hồi phục sau thông tin tăng trưởng kinh tế Mỹ đã tăng tốc trong quý II, ở mức 6,7%. Chỉ số đồng USD vẫn tăng 2,1% trong tháng 9.

Hiện tại, các thị trường sẽ chờ đợi thông tin về Bảng lương phi nông nghiệp diễn ra vào tuần tới. Nhiều khả năng là thị trường lao động Mỹ vẫn mạnh, củng cố khả năng Cục Dự trữ Liên bang tuyên bố cắt giảm tài sản tại cuộc họp tháng 11.

Từ góc độ kĩ thuật đồng USD và có thể rơi vào xu hướng điều chỉnh ngắn hạn với kháng cự 94,65 và hỗ trợ 93,7. Theo đó, tiềm năng của vàng là tăng lên mức 1780$ nhưng thị trường cần kiểm định lại ngưỡng 1750$ trong vài phiên tới.

Phân tích kỹ thuật vàng

Đà bứt phá hôm thứ Năm của vàng là quá mạnh, vượt nhanh qua một loạt các ngưỡng kháng cự kỹ thuật chính dọc theo thang Fibonacci.

Thị trường đang có xu hướng kiểm tra lại vùng hỗ trợ những ngày giữa tháng như sau:

Từ quan điểm hàng tuần, triển vọng của vàng theo hai hướng được thể hiện bởi:

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,990 20 25,080 10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 80,800800 82,3001,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,350-50 24,720-50

  AUD

16,493108 17,195112

  CAD

17,82272 18,58075

  JPY

1651 1751

  EUR

26,76958 28,23961

  CHF

28,429147 29,639153

  GBP

32,09650 33,46352

  CNY

3,419-5 3,565-5