Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trọng điểm trong nước, giá cà phê giao dịch trong khoảng 39.300 – 40.200 đồng/kg
Giá cà phê thế giới
Thị trường cà phê thế giới bước vào phiên cuối tháng, cuối quý và cũng là cuối vụ, 2 sàn cà phê thế giới tăng nhẹ trong sự thận trọng.
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 11/2021 tăng 10 USD/tấn ở mức 2.126 USD/tấn, giao tháng 1/2022 tăng 9 USD/tấn ở mức 2.119 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2021 tăng 0,6 cent/lb ở mức 194 cent/lb, giao tháng 3/2022 tăng 0,55 cent/lb ở mức 196,8 cent/lb.
Phiên trước đó, giá cà phê đã giảm mạnh trên cả 2 sàn, robusta mất 2,04%, còn arabica giảm 2,58% trong bối cảnh các quỹ đầu cơ tài chính muốn thanh lý lượng mua khống trước khi vào vụ mới. Giá cổ phiếu Mỹ hồi phục, kéo dòng tiền về, bỏ lại thị trường nông sản hàng hóa, trong đó có cà phê.
Thông tin dự báo thời tiết sẽ có nhiều mưa ở vành đai cà phê Brazil với lượng mưa dồi dào đủ để kích hoạt cây cà phê ra hoa vụ mới, kết thúc giai đoạn khô hạn, mặc dù sương giá và khô hạn trước đó gây thiệt hại sản lượng tiềm năng vụ mùa 2022 là không thể thay đổi.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng tăng vọt 40USD sau khi Chủ tịch Fed nhận định nước Mỹ còn quá xa ‘toàn dụng việc làm’
09:42 AM 01/10
Phố Wall khép lại tháng 9 tồi tệ bằng một phiên đỏ lửa
08:22 AM 01/10
TT ngoại hối 30/9: GDP quý II tăng tốt giúp bảng Anh lội ngược dòng, USD vẫn neo mức cao nhất 1 năm
05:37 PM 30/09
Cơn ‘khát’ than của Trung Quốc
05:12 PM 30/09
Nhật kí giao dịch chiều 30/9: Áp lực giảm quá mạnh, mục tiêu cho lệnh bán là hỗ trợ gần nhất 1725$
04:17 PM 30/09
Stoxx 600 giảm 2,7% sau 7 tháng tăng liên tục, cổ phiếu bất động sản lên ngôi ngày cuối quý
04:02 PM 30/09
TTCK sáng 30/9: CP Louis thoát sàn, VN-Index tăng gần 4 điểm
12:33 PM 30/09
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500-700 | 147,500-700 |
| Vàng nhẫn | 145,500-700 | 147,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |