Trên sàn giao dịch London giá đồng ở kỳ hạn tham chiếu giao sau 3 tháng giảm 0,4% xuống 8.903 USD/tấn, giá đồng đã tiến gần hơn mức thấp nhất trong tháng 4/2021 là 8.695 USD/tấn.
Cuộc đàm phán về việc thắt chặt chính sách tiền tệ ở Mỹ đã thúc đẩy đồng đô la tăng mạnh lên mức cao kỷ lục 1 năm, khiến kim loại được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Kim loại này được nhiều người coi là thước đo sức khỏe của nền kinh tế toàn cầu, tính trong quý 3 đã giảm quý đầu tiên trong vòng sáu quý trở lại đây.
Tuy nhiên, tồn trữ đồng giảm đã giúp hạn chế đà giảm giá. Theo đó, lượng đồng lưu kho tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 5 năm 2009, hiện ở mức 43.525 tấn, giảm 2,5% so với thứ Sáu tuần trước.
Tại các kho chứa hàng của sàn London, lượng đồng hiện đang ở mức thấp nhất kể từ tháng 6 là 124.200 tấn. Thị trường Trung Quốc đã đóng cửa vào thứ Sáu để nghỉ lễ kéo dài một tuần.
Sản lượng đồng ở Chile, nhà sản xuất kim loại hàng đầu thế giới trong tháng 8, đã giảm 4,6% so với cùng kỳ năm ngoái do giá quặng giảm và các cuộc đình công lao động tại các mỏ chính cũng ảnh hưởng tới việc khai thác đồng.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng: (XAU/USD) giữ trận trên 1752$ do lợi suất giảm, Mục tiêu 1800$ không còn quá xa
11:57 AM 01/10
Vàng nội – ngoại cùng nhau bật tăng
11:42 AM 01/10
Cà phê hồi phục nhẹ sau phiên giảm mạnh
09:52 AM 01/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500-700 | 147,500-700 |
| Vàng nhẫn | 145,500-700 | 147,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |