Giá cà phê tiếp đà tăng mạnh, Arabica lên một mức cao mới 10:12 02/10/2021

Giá cà phê tiếp đà tăng mạnh, Arabica lên một mức cao mới

Giá cà phê ở trong nước

Tại các vùng trọng điểm trong nước, giá cà phê giao dịch quanh mức 39.800 – 40.700 đồng/kg.

Hôm qua (1/10) là ngày đầu tiên nới lỏng giãn cách ở TP HCM và một số tỉnh lân cận, cũng là ngày bắt đầu niên vụ cà phê mới 2021-2022.

Thị trường cà phê trong nước bước vào mùa vụ mới. Theo một số đánh giá sơ bộ trên thị trường cho rằng sản lượng cà phê Việt Nam đạt quanh mức 1,6 triệu tấn. Đặc biệt, Bộ Nông nghiệp Mỹ ước tính sản lượng vụ mùa của nước ta trên 1,8 triệu tấn.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 11/2021 tăng 42 USD/tấn ở mức 2.168 USD/tấn, giao tháng 1/2022 tăng 42 USD/tấn ở mức 2.161 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2021 tăng 10,05 cent/lb ở mức 204,05 cent/lb, giao tháng 3/2022 tăng 10,1 cent/lb ở mức 206,9 cent/lb.

Biến động giá cà phê các phiên gần đây. Nguồn: Tradingview

Thị trường Brazil đã ghi nhận sự lạc quan vào nửa đầu của phiên cuối tháng. USDX và chứng khoán Mỹ tiếp nối đà tăng khi chủ tịch Fed tuyên bố có thể “sử dụng mọi công cụ có thể” thì đó là gì ngoài khả năng tăng lãi suất, theo thị trường suy đoán.

Dự báo thời tiết sẽ có mưa lớn tại vành đai cà phê Brazil thuận lợi cho kích hoạt cây cà phê ra hoa vụ mới, kết thúc giai đoạn khô hạn. 

Về phía Công ty cung ứng và dự báo nông sản Brazil (Conab) đã ước tính, sản lượng cà phê năm 2021 của nước này giảm xuống mức thấp nhất trong vòng 12 năm qua.

Ở các vùng trồng Arabica chính chỉ mới xuất hiện mưa rải rác, cục bộ nên vẫn chưa đủ để kích hoạt cây cà phê ra hoa vụ mới. Trong khi đó, lượng mưa lớn tập trung ở các vùng thấp trồng nhiều Robusta.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,990 20 25,080 10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 80,800800 82,3001,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,350-50 24,720-50

  AUD

16,493108 17,195112

  CAD

17,82272 18,58075

  JPY

1651 1751

  EUR

26,76958 28,23961

  CHF

28,429147 29,639153

  GBP

32,09650 33,46352

  CNY

3,419-5 3,565-5