Ngày giao dịch cuối cùng của tháng 2, vàng đang ở mức cao nhất của hơn ba tháng trở lại đây. Tổng thống Trump sẽ có bài phát biểu trước Nghị viện và đây là lời lẽ mà các nhà đầu tư trông đợi nhất của ngày giao dịch này.
Tăng nhẹ 0.17% lên lên mức 1254$ so với phiên hôm trước, giá vàng đang đạt mức cao nhất kể từ ngày 11/11 năm ngoái trở lại đây. Các hợp đồng vàng giao sau cũng tăng 0.23% giá trị lên 1255$.
Các vấn đề mà ông Trump sẽ nói trước Nghị viện Mỹ vào đêm nay sẽ chủ yếu là đường lối điều hành kế hoạch cắt giảm thuế, hỗ trợ các công ty, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các chuyên gia cho rằng giá vàng đang đi ngang bởi các nhà đầu tư do dự, chưa dám mở trạng thái mua bán trong khi chờ đợi những gì tổng thống nói.
Trước đó, ông Trump đã tiết lộ rằng ông sẽ đưa ra khoản tài chính vừa có thể hỗ trợ tăng sức chi tiêu tiêu thụ sản phẩm của nền kinh tế. Trước mắt, các thông tin báo chí đều nói đến việc các gói tài chính này có thể dành cho việc chi tiêu quốc phòng.
Thêm vào đó, họ cũng cho biết là Trump sẽ nói nhiều về vấn đề căt giảm thuế. Khi đó, việc tăng thâm hụt ngân sách do giảm thuế có thể xảy ra và điều này sẽ có lợi cho vàng.
Chỉ số USD index hôm nay giảm nhẹ trước cuộc điều trần của Trump. USD index ở mức 100.99 điểm, dao động không đáng kể so với phiên trước. Tuy nhiên, trong trước hợp FED có các phát biểu nâng lãi suất thì có nghĩa là giá vàng sẽ bị bán tháo trở lại.
Vàng vẫn ở mốc cao trong ngày hôm nay
Theo phân tích kỹ thuật, các chuyên gia Kitco đang cho rằng giá vàng đang tăng trong ngắn hạn. Mức cnar mạnh của vàng đang là 1275$. Nếu vàng giảm mạnh về 1225$ thì nó mới có khả năng rơi vào điều chỉnh. Đà tăng giá của vàng là 65% theo công cụ phân tích của Kitco. Các mức cản hiện nay là 1264$ và 1268$.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 20 | 25,800 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 94,800 | 96,100 |
Vàng nhẫn | 94,800 | 96,130 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |