Goldman hiện đặt mục tiêu cho mức tăng trưởng hàng năm 5,7% vào năm 2021, thấp hơn mức đồng thuận 6,2%. Ngân hàng đã cắt giảm triển vọng GDP quý 4 xuống 5,5%, giảm từ con số 6,5%.
Đóng cửa phiên giao dịch thứ Ba, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 269,09 điểm, tương đương 0,76%, xuống 35.100 điểm.
S&P 500 giảm 15,4 điểm, tương đương 0,34%, xuống 4.520,03 điểm. 8 trong số 11 chỉ số chính thuộc S&P 500 đóng cửa trong sắc đỏ, với các lĩnh vực nhạy cảm với kinh tế như công nghiệp giảm 1,8%, tiện ích giảm 1,4%. Bất động sản giảm 1,1%.
Nasdaq tăng 10,81 điểm, tương đương 0,07%, lên 15.374,33 điểm, vượt đỉnh lịch sử 15.363,52 điểm thiết lập hôm 3/9.
Giá cổ phiếu Boeing giảm 1,8% và dẫn đầu đà lao dốc của chỉ số Dow Jones.
Hãng sản xuất sơn PPG Industries cảnh báo rằng doanh thu quý III nhiều khả năng sẽ thấp hơn kỳ vọng do các vấn đề về chuỗi cung ứng và giá cả hàng hóa lên cao khiến giá cổ phiếu PPG sụt 3,4%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 7/9 là 9,2 tỷ cổ phiếu, cao hơn so với trung bình 9 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên thứ Ba, dầu Tây Texas Mỹ (WTI) giảm 94 US cent, hay 1,4%, so với đóng cửa phiên liền trước, xuống 68,35 USD/thùng, trong phiên có lúc giá rớt về 67,64 USD.
Dầu Brent phiên 7/9 giảm 53 cent, tương đương 0,7%, xuống 71,69 USD/thùng, sau khi đã giảm 39 cent trong phiên liền trước.
John Saucer, phó chủ tịch thị trường dầu thô tại Mobius Risk Group, Houston, bang Texas, nói USD tăng và việc Arab Saudi ngày 5/9 hạ giá bán chính thức (OSP) tháng 10 gây áp lực lên thị trường dầu. USD tăng giá khiến dầu trở nên đắt hơn với nhà đầu tư không nắm giữ đồng bạc xanh.
“Mọi người coi việc Arab Saudi hạ OSP là tín hiệu lực cầu từ châu Á suy yếu và mức giảm lớn hơn dự báo”, theo Saucer.
Arab Saudi hạ OSP ít nhất 1 USD/thùng với mọi loại dầu thô bán cho châu Á, cho thấy lực cầu tại khu vực nhập khẩu hàng đầu thế giới vẫn yếu, với lo ngại liên quan biến chủng Delta và các biện pháp phong tỏa phủ bóng lên triển vọng kinh tế.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 -10 | 25,840 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 94,1001,200 | 95,6001,200 |
Vàng nhẫn | 94,1001,200 | 95,6301,200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |