Nhận định giá vàng phiên 7/9: (XAU/USD) nỗ lực kiểm định vùng 1830$ nhờ USD suy yếu 10:32 07/09/2021

Nhận định giá vàng phiên 7/9: (XAU/USD) nỗ lực kiểm định vùng 1830$ nhờ USD suy yếu

Các yếu tố cơ bản vẫn đang ủng hộ vàng. Tuy nhiên, 1830$ khẳng định vẫn là vùng hỗ trợ rất mạnh.

Giá vàng tăng nhẹ trong ngày thứ Hai nhưng vẫn gặp áp lực bán tại vùng cung 1830- 1835$.

Đồng đô la Mỹ đi xuống đã giúp kim loại quý tăng giá, bất chấp lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng.

Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng lên 1,33%, khiến xu hướng đi lên của vàng bị kìm hãm.

Bên cạnh đó, nhập khẩu ở Ấn Độ đã tăng gần gấp đôi trong tháng 8 do giá giảm trước mùa lễ hội khiến thị trường khá phấn khích.

Sự kết hợp của các yếu tố tiếp tục hỗ trợ vàng sau báo cáo việc làm của Mỹ đáng thất vọng, lo ngại đại dịch Covid-19 kéo dài và những lo ngại về địa chính trị. Các nhà đầu tư đánh giá dữ liệu NFP yếu hơn dự kiến là yếu tố khiến Fed chưa vội thu hẹp gói tài sản 120 tỷ hàng tháng.

Sáng thứ Ba, dữ liệu thương mại tháng 8 của Trung Quốc cho thấy tình hình kinh tế cải thiện rõ rệt.

Hàng hóa xuất khẩu của Trung Quốc tháng 8 tăng 25,6% so với cùng kì năm trước, cao hơn dự báo 17,1% của Investing và mức 19,3% của tháng 7.

Hàng hóa nhập khẩu của Trung Quốc tháng 8 tăng 33,1% so với cùng kì năm trước, cao hơn dự báo 26,8% của Investing và mức 28,1% của tháng 7.

Cán cân mậu dịch Trung Quốc tháng 8 đạt 58,34 tỷ USD, cao hơn dự báo của Investing là 51,05 tỷ USD và mức 56,69 tỷ USD.

Phân tích kỹ thuật vàng

Giá đã phục hồi từ mức thoái lui Fibonacci 38,2% với các điểm giá 1850$ và 1870$ trong tầm ngắm của xu hướng tăng.

Tuy nhiên, nếu thị trường thủng hỗ trợ và rời về 1800$, phe bán sẽ kiểm soát trở lại, loại bỏ các đường 50 và 21 EMA.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,230 120 25,330 120

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3900 24,7600

  AUD

16,4720 17,1730

  CAD

17,7700 18,5260

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7630 28,2320

  CHF

28,3340 29,5400

  GBP

32,0820 33,4470

  CNY

3,4350 3,5820