Con số tháng 8 mà Bộ Lao động vừa công bố cũng thấp hơn nhiều so với mức 1,05 triệu việc làm tạo ra trong tháng 7. Theo CNBC, một phần nguyên nhân là biến thể Delta đang lây lan nhanh, khiến chính quyền nhiều bang và thành phố phải tái áp dụng các biện pháp hạn chế.
Đóng cửa phiên giao dịch cuối tuần, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 74,73 điểm, tương đương 0,21%, xuống 35.369,09 điểm.
S&P 500 giảm 1,52 điểm, tương đương 0,03%, xuống 4.535,43 điểm.
Nasdaq tăng 32,34 điểm, tương đương 0,21%, lên 15.363,52 điểm, vượt đỉnh 15.331,18 điểm thiết lập hôm 2/9.
11 lĩnh vực chính thuộc S&P 500 đều chốt phiên trong sắc đỏ, tệ nhất là tiện ích giảm 0,8%. Sản xuất và công nghiệp, đều nhạy cảm với kinh tế, lần lượt giảm 0,7% và 0,6%.
Cổ phiếu công nghệ khởi sắc hơn thị trường chung với Amazon và Apple cùng tăng hơn 0,4%, Netflix và Alphabet cùng thêm trên 0,3%. Hãng sản xuất chip Nvidia tăng 2%.
Cổ phiếu tài chính diễn biến tiêu cực với American Express mất 1,7%, giảm mạnh nhất chỉ số Dow Jones. JPMorgan Chase và Goldman Sachs cũng đi xuống lần lượt 0,6% và 0,77%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 3/9 là 8,37 tỷ cổ phiếu, thấp hơn so với trung bình 8,99 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Chốt tuần, Dow Jones giảm 0,2%, S&P 500 tăng 0,6% còn Nasdaq tăng 1,6%.
Chốt phiên 3/9 dầu thô Brent giảm 42 US cent hay 0,58% xuống 72,61 USD/thùng.
Dầu thô WTI giảm 70 US cent hay 1% xuống 69,29 USD/thùng.
Cả hai hợp đồng dầu này phần lớn ổn định trong tuần qua, với dầu WTI tăng 0,8%.
Đà giảm được hạn chế bởi lo ngại nguồn cung tại Mỹ vẫn giới hạn do ảnh hưởng từ bão Ida, khiến sản lượng ở vịnh Mexico giảm đáng kể.
“Giá dầu giảm sau báo cáo việc làm tháng 8, phản ánh rõ tác động từ biến chủng Delta”, John Kilduff, nhà phân tích tại Again Capital, New York, nói. “Đó là tín hiệu thực tế rằng virus corona vẫn ảnh hưởng lực cầu”.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 -10 | 25,840 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 92,9001,100 | 94,400900 |
Vàng nhẫn | 92,9001,100 | 94,430900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |