Lo ngại thêm nhiều biến thể, WHO tính dùng tên chòm sao đặt cho biến thể nCoV 15:47 09/08/2021

Lo ngại thêm nhiều biến thể, WHO tính dùng tên chòm sao đặt cho biến thể nCoV

Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cho biết đang xem xét sử dụng tên các chòm sao để đặt cho biến thể mới, phòng trường hợp dùng hết 24 tên gọi theo bảng chữ cái Hy Lạp.

Trưởng nhóm kỹ thuật COVID-19 của WHO – Maria Van Kerkhove. Ảnh: rte.ie

Maria Van Kerkhove, trưởng nhóm kỹ thuật của WHO về Covid-19 tiết lộ rằng, cơ quan này đang xem xét quy tắc đặt tên cho các biến thể thuộc nhóm đáng quan tâm và đáng lo ngại, trong bối cảnh lo ngại các biến thể mới sẽ tiếp tục xuất hiện trong những tháng tới.

“Chúng ta có thể sẽ hết bảng chữ cái Hy Lạp, song đang xem xét loạt tên tiếp theo. Chúng tôi đang xem xét tên gọi theo các chòm sao hoặc các vị thần Hy Lạp”, Kerkhove nói. “WHO đang nghiên cứu các đề xuất để đảm bảo không ai khó chịu với những cái tên này”.

Theo đó, có thể trong tương lai sẽ có các biến thể được đặt những cái tên như Orion, Leo, Gemini và Aries.

WHO bắt đầu đặt tên các biến thể nCoV mới theo chữ cái Hy Lạp từ hồi tháng 5. Tới nay 11 biến thể được đặt tên theo cách này, trong đó có Aplha, Beta, Delta và mới nhất là Lambda.

Trước đó, các biến thể thường được gọi bằng tên quốc gia nơi chúng xuất hiện lần đầu. Tuy nhiên, Kerkhove cho rằng việc đặt tên biến thể theo địa lý như vậy có thể dẫn tới tình huống “kỳ thị” một quốc gia hoặc một địa điểm, đồng thời yêu cầu thiết lập hệ thống tên gọi để tránh điều này.

Chuyên gia WHO cảnh báo các biến thể mới có thể sẽ xuất hiện và chúng có khả năng tránh được những loại vắc xin Covid-19 hiện có. Bà kêu gọi các nước “làm mọi thứ có thể”.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,100 -100 25,200 -100

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,000500 84,000500
Vàng nhẫn 81,400-100 82,900-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,40030 24,77030

  AUD

16,548-9 17,253-9

  CAD

17,7201 18,4741

  JPY

165-2 174-2

  EUR

26,654-58 28,117-62

  CHF

28,309-171 29,513-178

  GBP

31,987-28 33,348-29

  CNY

3,4333 3,5803