Sốc: Vàng giảm về thấp nhất năm 2021, thủng mốc 1700$ sau cơn bán tháo cuối tuần trước 08:53 09/08/2021

Sốc: Vàng giảm về thấp nhất năm 2021, thủng mốc 1700$ sau cơn bán tháo cuối tuần trước

Giá vàng kỳ hạn giảm mạnh vào tối Chủ nhật (giờ Mỹ) và có sự hồi phục khá tốt khi bắt đầu phiên giao dịch châu Á.

Giá vàng kỳ hạn tháng 10 từng có lúc giảm xuống mức thấp 1677$ trước khi phục hồi. Tính đến 8:20 tối ET, vàng giảm 2,19% xuống còn 1722$. Bạc kỳ hạn tháng 10 mất 3,5% xuống 23,74$. Bạch kim cũng giảm, mất 1,24% xuống còn 960$ đối với hợp đồng tương lai tháng 10.

Zero Hedge lưu ý rằng vàng giao ngay đang chứng kiến sự sụt giảm trong hai ngày tồi tệ nhất kể từ tháng 4/2020 khi thế giới bắt đầu cảm nhận được tác động của đại dịch Covid-19.

Bitcoin cũng không khá khẩm hơn, mất 2,08% giao dịch ở mức 43.377$ vào lúc 8:30 tối. ET.

Việc bán tháo vàng và bạc bắt đầu vào thứ Sáu khi thị trường phản ứng với dữ liệu việc làm mạnh hơn dự kiến. Thị trường chứng khoán Hoa Kỳ đạt mức cao kỷ lục mới vào 6/8 sau khi Bộ Lao động Hoa Kỳ cho biết rằng 943.000 việc làm đã được tạo ra trong tháng 7, vượt xa kỳ vọng đồng thuận về mức 870.000 việc làm. Đồng thời, tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống còn 5,4%, giảm so với mức 5,9% trong tháng 6. Tiền lương cũng tăng hơn dự kiến trong tháng 7.

Tâm lý đối với thị trường vàng cũng đang khá tiêu cực. Theo khảo sát giá vàng được công bố hôm thứ Sáu, không có một chuyên gia phố Wall nào đoán vàng tăng trong tuần 9-13/8. Tâm lý đã thay đổi 180 độ vì không có phiếu giảm giá nào trong cuộc khảo sát trước đó.

Ngay cả đồng cũng bị ảnh hưởng rất mạnh. Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 9 giảm 1,26% xuống 4,2930 USD.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,100 -100 25,200 -100

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,000500 84,000500
Vàng nhẫn 81,400-100 82,900-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,40030 24,77030

  AUD

16,548-9 17,253-9

  CAD

17,7201 18,4741

  JPY

165-2 174-2

  EUR

26,654-58 28,117-62

  CHF

28,309-171 29,513-178

  GBP

31,987-28 33,348-29

  CNY

3,4333 3,5803