Xu hướng giảm của đồng đô la bắt đầu từ việc Chủ tịch Fed Jerome Powell đưa ra bình luận sau cuộc họp chính sách trong tuần này rằng việc tăng lãi suất còn khá xa và thị trường việc làm vẫn còn ‘một số điểm chưa đạt kì vọng’.
Steven Dooley, chiến lược gia tiền tệ tại Western Union cho biết:
Trong khi Fed tiếp tục nói rằng họ đang tiến tới rút lui chương trình in tiền của mình, động thái của Fed đối với sự thay đổi này có vẻ sẽ chậm hơn so với dự đoán trước đây.
Sự thận trọng của Fed là do tốc độ tăng trưởng của Hoa Kỳ chậm lại, lạm phát giảm bớt và lo lắng về biến thể Delta.
Số liệu GDP của Mỹ trong quý II năm 2021 hôm thứ Năm cũng không hỗ trợ được đồng USD. Mặc dù GDP của Hoa Kỳ đã tăng trưởng 6,5% theo quý trong quý II năm 2021, nhưng nó thấp hơn cả mức 8,5% trong dự báo của Investing.com và mức tăng trưởng 6,3% được ghi nhận trong quý đầu tiên.
Cập nhật lúc 16h47 giờ Việt Nam, tức 9h47 giờ GMT, chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ các đồng tiền chính, lùi 0,05% về 91,823 điểm – mức thấp nhất từ 29/6. Chỉ số đã sụt 1,1% trong tuần – tuần giảm sâu nhất kể từ tháng 5. Trong tháng 7 này, chỉ số giảm 0,5% sau khi đã tăng mạnh 2,8% trong tháng 6.
Đồng bảng Anh tiếp đà đi lên, cặp GBP/USD tiến 0,07%, chạm 1,3971.
Đồng tiền chung cũng chung xu hướng tích cực, cặp EUR/USD cộng 0,13% đạt 1,1901.
Yên Nhật lùi nhẹ, cặp USD/JPY nhích 0,09% chạm 109,56.
Đồng Franc Thụy Sỹ tiếp tục tăng, cặp USD/CHF định tại 0,9046 (-0,17%).
Đồng nhân dân tệ Trung Quốc trong giao dịch nội địa giảm nhẹ sau đợt tăng tốt ngày hôm qua, cặp USD/CNY ở mức 6,4585 (+0,04%).
Nhóm tiền tệ ưa thích rủi ro có sự phân hóa, đô la Úc và và tiền tệ New Zealand giảm sau phiên tăng ngày thứ Năm. Trong khi đó, đô la Canada vẫn đang trong xu hướng đi lên. Cụ thể, USD/AUD tiến 0,16%, chạm 1,3540. Tỷ giá USD/NZD nhích 0,06%, đạt 1,4269. Cặp USD/CAD ở ngưỡng 1,2440 (-0,03%).
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,040 -60 | 25,100 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,000 | 84,000 |
Vàng nhẫn | 81,500100 | 82,900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
24,45050 | 24,82050 |
AUD |
16,59648 | 17,30350 |
CAD |
17,824105 | 18,583109 |
JPY |
1650 | 1750 |
EUR |
26,588-66 | 28,047-70 |
CHF |
28,38374 | 29,59177 |
GBP |
31,908-79 | 33,266-83 |
CNY |
3,4407 | 3,5877 |