Trong ngày thứ Sáu, nền kinh tế khu vực đón nhận hàng loạt các số liệu lạc quan. Cụ thể:
Cập nhật lúc 8h17 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu lùi 0,40% về ngưỡng 461,94 điểm sau khi chạm đỉnh mọi thời đại 462,69 điểm.
Chỉ số DAX của Đức sụt 0,75%, về 15.523,14 điểm.
Chỉ số CAC của Pháp có thêm 0,08%, giao dịch tại 6638,77 điểm.
Chỉ số FTSE của Anh giảm 0,55%, giao dịch ở 7039,77 điểm.
Cổ phiếu UniCredit của Ý đã tăng 5,7% sau khi công bố lợi nhuận ròng cao hơn mong đợi và cho biết vào cuối ngày thứ Năm rằng họ đã bắt tay vào các cuộc đàm phán chính thức với chính phủ về việc có thể mua lại đối thủ Monte dei Paschi di Siena. Cổ phiếu Monte dei Paschi tăng 9,6%.
Nhà sản xuất ô tô Pháp Renault đã tăng 3,3% sau khi dự báo lợi nhuận cả năm 2021 ngay cả khi tình trạng thiếu chip toàn cầu và chi phí nguyên liệu thô tăng cao đã làm giảm sản lượng ô tô.
IAG, chủ sở hữu của British Airways, đã giảm 3,4% sau khi hãng này cho biết công suất vào mùa hè sẽ tăng lên 45% so với mức trước đại dịch nhưng cảnh báo rằng tình trạng không chắc chắn vẫn còn.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
TT vàng 30/7: Điều chỉnh dè dặt, rời đỉnh 2 tuần
03:12 PM 30/07
Thời điểm để Fed thay đổi chính sách đã rất gần
03:07 PM 30/07
Sáng 30/7: CK Hồng Kông vừa hồi phục đã lại sụt mạnh hơn 2%, Nikkei rơi 1,5% thấp nhất từ đầu năm, chỉ duy nhất CK Úc le lói sắc xanh
12:17 PM 30/07
Tăng khiêm tốn, SJC thu hẹp chênh lệch với vàng thế giới
11:17 AM 30/07
Capital Economics: Hàng hóa đã qua đỉnh giá, hãy sẵn sàng cho những đợt giảm sâu trên diện rộng
11:02 AM 30/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -50 | 27,750 -130 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 148,200 | 150,200 |
| Vàng nhẫn | 148,200 | 150,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |