TT vàng 21/7: Cố gắng gượng giữ mốc tâm lí 1800$ trước một đồng USD quá mạnh 15:07 21/07/2021

TT vàng 21/7: Cố gắng gượng giữ mốc tâm lí 1800$ trước một đồng USD quá mạnh

Trong phiên giao dịch thứ Tư 21/7, giá vàng thế giới chịu áp lực khi đồng tiền định giá hàng hóa liên tục xác lập các mức cao trên thị trường ngoại hối.

Cập nhật lúc 14h57 giờ Việt Nam, tức 7h57 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8/2021 được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York mất 0,21%, về ngưỡng $1807,55/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1806,60/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay, đường màu xanh lá cây. Nguồn Kitco

Giá vàng giảm khi đồng tiền định giá kim loại quý tăng lên cao nhất gần 4 tháng và lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ liên tục bứt phá.

Cùng thời điểm, chỉ số USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền đối thủ khác trong rổ tiền tệ, tiến 0,13% chạm ngưỡng 93,148 – cao nhất 4 từ 1/4/2021.

Lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm tăng lên 1,235%.

Theo chuyên gia phân tích Peter Fertig của Quantitative Commodity Research, vấn đề lớn nhất hiện tại là lo ngại về ảnh hưởng của biến thể Delta đối với nền kinh tế. Và sau khi Nhật Bản triển khai các biện pháp ác liệt hơn để chuẩn bị cho Olympic, thị trường càng trở nên thận trọng hơn.

Sự gia tăng của số ca Covid-19 trên khắp nước Mỹ và các quốc gia khác đã khiến thị trường chứng khoán toàn cầu lao dốc trong những phiên đầu tuần. Theo đó, Vàng, được xem là nơi tích trữ giá trị, thường hưởng lợi trong giai đoạn bất ổn về chính trị và tài chính,.

Theo phân tích kỹ thuật, ngưỡng kháng cự trước mắt của giá vàng là 1825,9$, tiếp đến là 1.835$. Ngưỡng hỗ trợ đầu tiên là 1.805,2$, sau đó là 1800$.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,950 -150 25,050 -150

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,000 84,000
Vàng nhẫn 81,600100 83,000100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,550100 24,920100

  AUD

16,546-22 17,250-23

  CAD

17,83314 18,59215

  JPY

164-2 173-2

  EUR

26,604-3 28,064-3

  CHF

28,314-92 29,519-96

  GBP

31,697-239 33,046-250

  CNY

3,45414 3,60215